Zoliflodacin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Zoliflodacin đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu khoa học cơ bản và điều trị bệnh lậu.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Interferon Alfa-2b, Recombinant
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Interferon alfa-2b
Loại thuốc
Interferon. Chất điều biến miễn dịch, thuốc chống ung thư, thuốc kháng virus.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Interferon alfa-2b (nguồn gốc DNA tái tổ hợp)
- Dung dịch tiêm dưới da hoặc truyền tĩnh mạch 10 triệu đvqt/mL; 18 triệu đvqt/3 mL.
- Dung dịch tiêm dưới da 18 triệu đvqt/1,2 ml tới 30 triệu đvqt/1,2 mL và tới 60 triệu đvqt/1,2 mL.
Zolpidem
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Zolpidem
Loại thuốc
An thần gây ngủ
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén, viên bao phim 5 mg và 10 mg (zolpidem tartrat).
Viên giải phóng chậm 6,25 mg và 12,5 mg (zolpidem tartrat).
Chlorcyclizine
Xem chi tiết
Clorcyclizine là thuốc kháng histamine thế hệ đầu tiên được sử dụng để điều trị nổi mề đay, viêm mũi, ngứa và các triệu chứng dị ứng khác. Clorcyclizine cũng có một số đặc tính gây tê cục bộ, kháng cholinergic và antiserotonergic, và có thể được sử dụng như một chất chống nôn.
Ditazole
Xem chi tiết
Ditazole là một chất chống viêm không steroid với hoạt tính giảm đau và hạ sốt tương tự như phenylbutazone. Ngoài ra, ditazole là một chất ức chế kết tập tiểu cầu được bán trên thị trường ở Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha với tên thương mại là Ageroplas.
Enzacamene
Xem chi tiết
Thường được gọi là 4-methylbenzylidene-camphor (4-MBC), enzacamene là một dẫn xuất long não và một bộ lọc UV-B hữu cơ. Nó được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm như kem chống nắng để bảo vệ da chống lại tia UV. Mặc dù tác dụng của nó đối với hệ thống sinh sản của con người như một chất gây rối loạn nội tiết đang được nghiên cứu, việc sử dụng nó trong các sản phẩm không cần kê đơn và mỹ phẩm được Bộ Y tế Canada phê duyệt. Tên thương mại của nó bao gồm Eusolex 6300 (Merck) và Parsol 5000 (DSM).
Dimetotiazine
Xem chi tiết
Dimetotiazine có tác dụng đối kháng đáng kinh ngạc & serotonin được sử dụng chủ yếu trong các tình trạng dị ứng da.
Edotecarin
Xem chi tiết
Edotecarin là một chất ức chế tiểu thuyết, không phải camptothecin, DNA topoisomerase I. Nó là thành viên của lớp hợp chất gọi là indolocarbazoles.
ADL5859
Xem chi tiết
ADL5859 là một hợp chất uống mới lạ nhắm vào thụ thể opioid Delta. Các chất chủ vận thụ thể Delta được cho là mang lại lợi ích hơn các phương pháp khác để kiểm soát cơn đau.
Beta-D-Glucose
Xem chi tiết
Một nguồn năng lượng chính cho các sinh vật sống. Nó là tự nhiên và được tìm thấy trong trái cây và các bộ phận khác của cây ở trạng thái tự do. Nó được sử dụng trong điều trị thay thế chất lỏng và chất dinh dưỡng.
Glyceryl Trierucate
Xem chi tiết
Glyceryl Trierucate đã được điều tra để điều trị bệnh Adrenoleukodystrophy.
Evogliptin
Xem chi tiết
Evogliptin đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị và sàng lọc loãng xương, suy thận, đái tháo đường týp 2, viêm tiểu đường loại 2 và đái tháo đường, loại 2.
Dronabinol
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dronabinol
Loại thuốc
Chất chống nôn, thuộc nhóm cannabinoid tổng hợp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang uống chứa 10 mg; 2,5 mg; 5 mg.
Dung dịch uống (5 mg/ mL).
Sản phẩm liên quan