Ziconotide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Ziconotide (SNX-111; Prialt) là một thuốc giảm đau không điển hình để cải thiện cơn đau nghiêm trọng và mãn tính. Có nguồn gốc từ Conus magus (Ốc sên), nó là dạng tổng hợp của một peptide-conotoxin. Vào tháng 12 năm 2004, Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm đã phê duyệt ziconotide khi được truyền vào dịch não tủy bằng hệ thống bơm vào trong.
Dược động học:
Ziconotide là một phân tử ưa nước hòa tan tự do trong nước và thực tế không hòa tan trong methyl t-butyl ether. Ziconotide hoạt động như một chất chặn kênh canxi chọn lọc loại N điện áp chọn lọc. Hành động này ức chế sự giải phóng các chất hóa học thần kinh proococptive như glutamate, peptide liên quan đến gen calcitonin (CGRP) và chất P trong não và tủy sống, giúp giảm đau.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Buprenorphine
Loại thuốc
Thuốc giảm đau opioid
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên ngậm dưới lưỡi: 200 microgam; 400 microgam buprenorphine (dạng muối hydroclorid).
Thuốc tiêm: 300 microgam buprenorphin trong 1 ml (dạng muối hydroclorid).
Miếng dán giải phóng thuốc qua da: 35 - 52,5 - 70 microgam/giờ trong 96 giờ; 5 - 10 - 20 microgam/giờ trong 7 ngày.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefpirome (Cefpirom)
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporine thế hệ 4.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc dùng dưới dạng muối cefpirome sulfate. Hàm lượng và liều lượng biểu thị theo cefpirome base.
- Lọ bột đông khô vô khuẩn để pha tiêm 0,5 g, 1 g, 2 g.
- 1,19 g cefpirom sulfat tương đương với khoảng 1,0 g cefpirom base.
Sản phẩm liên quan








