Ximelagatran
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ximelagatran
Loại thuốc
Thuốc chống đông máu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng viên uống: 6mg, 12mg, 24mg.
Dược động học:
Hấp thu
Hấp thu nhanh qua ruột non với sinh khả dụng qua đường uống là 20%.
Sự hấp thu ximelagatran nhanh chóng và ít bị ảnh hưởng bởi thức ăn và các loại thuốc khác.
Nồng độ đỉnh melagatran trong huyết tương quan sát được sau 1,5 – 2 giờ sau khi uống ximelagatran, tác dụng chống đông máu đỉnh điểm tương đương với heparin tiêm dưới da.
Sinh khả dụng không thay đổi đáng kể khi dùng lặp lại. Sau khi uống thuốc, ximelagatran không được hấp thu sẽ đi qua ruột không thay đổi.
Phân bố
Chưa có báo cáo.
Chuyển hóa
Ximelagatran là một tiền chất, và do đó, nó yêu cầu chuyển đổi in vivo thành tác nhân hoạt động, melagatran.
Sự hoạt hóa của ximelagatran được tạo ra ở gan và nhiều mô khác chủ yếu bằng các phản ứng của quá trình dealkyl hóa và dehydroxyl hóa.
Ximelagatran trải qua quá trình chuyển đổi enzym nhanh chóng thành melagatran thông qua 2 chất trung gian, ethyl-melagatran (từ ethyl ester của melagatran được tạo thành bằng cách khử nhóm hydroxyl) và hydroxyl-melagatran (hydroxyamidine của melagatran, được tạo thành bằng cách thủy phân nhóm ethyl).
Thải trừ
Chu kỳ bán rã 3-5 giờ, 80% được bài tiết qua thận trong 24 giờ.
Dược lực học:
Ximelagatran là loại thuốc đầu tiên của nhóm thuốc ức chế trực tiếp thrombin có thể dùng đường uống. Tác dụng của nó chỉ liên quan đến việc ức chế thrombin.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (hoạt chất)
Piracetam
Loại thuốc
Thuốc hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén chứa 800 mg Piracetam.
Viên nang chứa 400 mg Piracetam.
Lọ 250 g/125 ml.
Ống tiêm 1,2 g/6 ml, 1 g/5 ml; 3 g/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Prazosin
Loại thuốc
Chống tăng huyết áp loại chẹn alpha1 chọn lọc
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 1 mg, 2 mg, 5 mgViên nén: 0.5mg, 1mg, 2mg, 5mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pegfilgrastim
Loại thuốc
Chất kích thích miễn dịch, yếu tố kích thích tạo bạch cầu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm 6mg/0,6ml trong bơm tiêm đóng sẵn.
Piclamilast (RP-73,401), là một chất ức chế PDE4 chọn lọc. Nó có thể so sánh với các chất ức chế PDE4 khác về tác dụng chống viêm. Nó đã được nghiên cứu cho các ứng dụng của nó để điều trị các tình trạng như bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, loạn sản phế quản phổi và hen suyễn. Nó là một hợp chất thế hệ thứ hai thể hiện các chức năng cấu trúc của các chất ức chế PDE4 cilomilast và roflumilast. Cấu trúc cho piclamilast lần đầu tiên được làm sáng tỏ trong một ứng dụng bằng sáng chế châu Âu năm 1995.
Sản phẩm liên quan