Vandetanib
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Vandetanib
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 100 mg và 300 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Sau khi uống, vandetanib hấp thu chậm với nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt được ở mức trung bình là 6 giờ. Vandetanib tích lũy khoảng 8 lần khi dùng liều lặp lại với trạng thái ổn định đạt được sau khoảng 2 tháng.
Phân bố
Vandetanib liên kết với albumin huyết thanh người và α-1-acid-glycoprotein với tỷ lệ liên kết với protein in vitro khoảng 90%.
Trong các mẫu huyết tương ex vivo từ bệnh nhân ung thư trực tràng đạt trạng thái ổn định sau khi dùng 300 mg x 1 lần/ngày, tỷ lệ phần trăm liên kết protein trung bình là 93,7% (khoảng 92,2 - 95,7%).
Dược động học của vandetanib 300 mg ở bệnh nhân MTC được đặc trưng bởi thể tích phân bố khoảng 7450 L. Không biết vandetanib có khả năng bài tiết vào sữa mẹ hay không.
Chuyển hóa
Sau khi uống 14C-vandetanib, vandetanib không thay đổi và các chất chuyển hóa là N-oxide và N-desmethyl vandetanib được phát hiện trong huyết tương, nước tiểu và phân. N-desmethyl-vandetanib chủ yếu được tạo ra bởi CYP3A4, và vandetanib-N-oxide bởi các enzym monooxygenase chứa flavin (FM01 và FMO3).
Thải trừ
Ở bệnh nhân MTC, độ thanh thải của vandetanib xấp xỉ 13,2 L/h và thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 19 ngày.
Trong 21 ngày sau một liều duy nhất 14 C-vandetanib, khoảng 69% liều được tìm thấy trong phân (44%) và trong nước tiểu (25%).
Dược lực học:
Nhóm dược lý: Chất chống ung thư, chất ức chế protein kinase.
Mã ATC: L01XE12
Cơ chế hoạt động và tác dụng dược lực học
Vandetanib là chất ức chế mạnh thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu-2 (VEGFR-2 còn được gọi là vùng chèn kinase chứa thụ thể [KDR]), thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) và RET tyrosine kinase. Vandetanib cũng là một chất ức chế sub-micromolar của thụ thể nội mô mạch máu - 3 tyrosine kinase.
Vandetanib ức chế sự di chuyển của tế bào nội mô do VEGF kích thích, tăng sinh, duy trì và hình thành mạch máu mới trong các mô hình hình thành mạch in vitro. Ngoài ra, vandetanib ức chế tyrosine kinase kích thích thụ thể EGF của yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGF) trong tế bào khối u và tế bào nội mô. Vandetanib ức chế sự tăng sinh tế bào phụ thuộc EGFR và sự tồn tại của tế bào (in vitro). Vandetanib cũng ức chế cả kiểu hoang dã và phần lớn các dạng RET đột biến được kích hoạt, ức chế đáng kể sự tăng sinh của các dòng tế bào MTC (in vitro).
Việc sử dụng vandetanib in vivo làm giảm sự hình thành mạch do tế bào khối u gây ra, tính thấm của mạch khối u, mật độ vi mạch khối u và ức chế sự phát triển khối u của một loạt các mô hình khối u xenograft ở người. Vandetanib cũng ức chế sự phát triển của khối u xenograft MTC in vivo .
Cơ chế hoạt động chính xác của vandetanib trong MTC tiến triển hoặc di căn vẫn chưa được xác định.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Citalopram
Loại thuốc
Thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 10 mg, 20 mg, 40 mg
Dung dịch uống: 10 mg/5 mL
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Primidone (primidon)
Loại thuốc
Thuốc chống động kinh (barbiturates và các dẫn xuất)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 50 mg, 250 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mupirocin
Loại thuốc
Kháng sinh phổ hẹp tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc mỡ bôi ngoài da: 2%, tuýp 15 g, 30 g, 60 g.
Cream bôi ngoài da mupirocin calci 2,15% (tương đương với mupirocin 2%): Tuýp 15 g, 30 g, 60 g.
Thuốc mỡ bôi niêm mạc mũi mupirocin calci 2,15% (tương đương với mupirocin 2%): Tuýp 1 g, 3 g, 6 g.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Aminolevulinic acid
Loại thuốc
Thuốc quang hoá trị liệu tại chỗ, thuốc trị ung thư
Dạng thuốc và hàm lượng
Gel/thạch bôi ngoài da: 10%
Dung dịch bôi ngoài da: 20%
Bột pha dung dịch uống: 30 mg/ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pentostatin
Loại thuốc
Thuốc ức chế adenosine deaminase (ADA)
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bột pha dung dịch tiêm 10 mg
Thuốc bột pha dung dịch tiêm truyền 10 mg
Sản phẩm liên quan









