Ursadiol
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ursadiol (Ursodiol, Ursodeoxycholic acid)
Loại thuốc
Thuốc thông mật, tan sỏi mật và bảo vệ gan
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 250mg; 300 mg.
Viên nén 150 mg; 250 mg; 450 mg; 500 mg.
Viên nén bao phim 300 mg; 500 mg.
Hỗn dịch uống 250mg/5ml.
Dược động học:
Hấp thu
Hấp thu qua đường tiêu hóa, ursodiol được hấp thu bằng cách khuếch tán thụ động và sự hấp thu của thuốc không hoàn toàn.
Phân bố
Tỷ lệ gắn kết của ursodiol với protein khoảng 70% dưới dạng không liên hợp.
Chuyển hóa
Ursodiol được chuyển hóa ở gan khoảng 50%. Ở người suy gan mức độ càng nặng, quá trình chuyển hóa thuốc càng giảm. Trong gan, ursodiol được liên hợp với glycine hoặc taurine, sau đó được tiết vào mật.
Thải trừ
Ursodiol được thải trừ chủ yếu qua phân. Khi điều trị, bài tiết thuốc qua nước tiểu tăng lên, nhưng vẫn còn dưới 1% trừ trường hợp bệnh nhân bị gan ứ mật nặng.
Dược lực học:
Ursodiol điều chỉnh mức cholesterol bằng cách làm chậm tốc độ hấp thụ cholesterol tại ruột và cũng có tác dụng phá vỡ các mixen chứa cholesterol. Do đặc tính này, ursodiol được sử dụng để điều trị sỏi mật mà không cần phẫu thuật. Axit ursodeoxycholic làm giảm nồng độ men gan tăng cao bằng cách tạo điều kiện thuận lợi cho acid mật qua gan và bảo vệ tế bào gan. Cơ chế chính chống hình thành sỏi mật. Mặc dù quá trình chính xác của việc chống hình thành sỏi mật của ursodiol vẫn chưa được hiểu rõ, nhưng người ta cho rằng thuốc tập trung trong mật và làm giảm cholesterol trong mật bằng cách ức chế tổng hợp và bài tiết cholesterol ở gan và ức chế sự hấp thu của cholesterol ở ruột. Độ bão hòa cholesterol giảm cho phép quá trình hòa tan dần dần cholesterol từ sỏi mật, dẫn đến sự hòa tan dần sỏi mật.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Imidapril
Loại thuốc
Thuốc điều trị tăng huyết áp, nhóm ức chế men chuyển angiotensin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 5 mg và 10 mg (dạng hydroclorid).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Omalizumab
Loại thuốc
Thuốc chống dị ứng - kháng thể đơn dòng kháng IgG 1 kháng IgE của người (đã được nhân bản hóa)
Dạng thuốc và hàm lượng
Dụng cụ bơm tiêm đóng sẵn 75 mg/0.5 ml, 150 mg/ml
Thuốc bột pha tiêm 150 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Docusate
Loại thuốc
Thuốc nhuận tràng làm mềm phân. Thuốc nhuận tràng kích thích. Chất diện hoạt.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang: 50 mg, 100 mg, 250 mg;
- Viên nén: 50 mg, 100 mg;
- Dung dịch uống dùng cho trẻ em: 12,5 mg/5 ml; dùng cho người lớn: 10 mg/ml;
- Sirô: 16,7 mg/5 ml, 20 mg/5 ml, 60 mg/15 ml;
- Dung dịch thụt vào trực tràng: 120 mg/gói 10 g, 200 mg/5 ml, 283 mg/5 ml, 50 mg/ml.
Dạng phối hợp:
- Viên nang: Docusate natri 100 mg và casanthranol 30 mg;
- Viên nén: Docusate natri 50 mg và senosid 3,6 mg;
- Dung dịch uống: Docusate natri 20 mg/5 ml và casanthranol 10 mg/5 ml;
- Hỗn dịch thụt vào trực tràng: Docusate natri 283 mg/4 ml và benzocaine 20 mg/4 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Paroxetine (Paroxetin).
Loại thuốc
Thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 10 mg, 20 mg, 30 mg, 40 mg.
Hỗn dịch uống 20 mg/10 ml.
Viên nén phóng thích kéo dài 12,5 mg; 25 mg; 37,5 mg.
Sản phẩm liên quan