Thuốc Genprid 2 FARKMAK điều trị đái tháo đường tuýp 2 (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc trị tiểu đường
Quy cách
Viên nén - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Glimepiride
Thương hiệu
FARKMAK - FARMAK JSC
Xuất xứ
Ukraina
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-17350-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Genprid 2 có thành phần chính là glimepiride. Đây là thuốc được dùng để điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin (tuýp II) mà hàm lượng glucose - máu không thể kiểm soát được bằng chế độ dinh dưỡng, rèn luyện thể lực và giảm thể trọng.
Cách dùng
Dùng đường uống. Viên nén glimepirid cần được nuốt nguyên vẹn với lượng nước vừa đủ, không được nhai.
Liều dùng
Điều trị với glimepirid thường là điều trị kéo dài với bệnh nhân dưới 16 tuổi, chưa có dữ liệu lâm sàng có giá trị về độ an toàn và hiệu lực. Về nguyên tắc, liều lượng glimepirid cần được điều chỉnh tuỳ thuộc mức glucose-máu mong muốn. Liều lượng glimepirid cần giữ ở mức tối thiểu có hiệu lực để mang lại sự kiểm soát chuyển hoá mong muốn. Điều trị với glimepirid cần được bác sĩ điều trị kê đơn và theo dõi. Glimepirid cần tuân thủ liều chỉ định và khoảng cách sử dụng.
Liều khởi đầu và cách định liều
Khởi đầu: 1mg x 1 lần/ngày.
Sau đó nếu cần, tăng liều từ từ: Mỗi nấc phải cách quãng 1 - 2 tuần theo tháng 1mg - 2mg - 3mg - 4mg - 6mg (8mg).
Giới hạn liều ở các bệnh nhân được kiểm soát tốt đường huyết: Thường liều dùng của các bệnh nhân này trong khoảng 1-4mg. Các liều hàng ngày trên 6mg chỉ có hiệu quả ở một số bệnh nhân.
Giờ giấc dùng thuốc và cách phân liều
-
Giờ giấc dùng thuốc và cách phân liều phải do bác sĩ quyết định căn cứ trên sinh hoạt của bệnh nhân.
-
Bình thường một lần trong ngày là đủ.
-
Uống thuốc trước bữa ăn sáng hoặc trước bữa ăn chính đầu tiên trong ngày.
-
Điều quan trọng là không được bỏ bữa ăn sau khi đã uống thuốc.
-
Không uống bù liều đã quên.
Điều chỉnh liều
Cần phải điều chỉnh liều trong các trường hợp sau:
-
Do độ nhạy đối với insulin cải thiện khi bệnh được kiểm soát, nhu cầu đối với glimepirid có thể giảm khi điều trị một thời gian.
Để tránh bị hạ đường huyết, cần phải chú ý giảm liều hoặc ngưng thuốc đúng lúc khi:
-
Cân nặng của bệnh nhân thay đổi.
-
Sinh hoạt của bệnh nhân thay đổi.
-
Các yếu tố có thể gây tăng độ nhạy đối với hạ hay tăng đường huyết.
Đổi thuốc
Không có liên hệ chính xác về liều lượng giữa Glimepirid và các thuốc đái tháo đường dạng uống khác. Khi đổi từ một thuốc đái tháo đường uống khác sang Glimepirid, cũng phải khởi đầu bằng 1mg rồi tăng dần như trên, cho dù bệnh nhân đã dùng đến liều tối đa của thuốc đái tháo đường khác. Phải chú ý đến hiệu lực và thời gian tác dụng của thuốc đái tháo đường trước đó. Có thể phải cho bệnh nhân ngưng thuốc trong một thời gian để tránh tác dụng cộng của hai thuốc đưa đến hạ đường huyết.
Khi hiệu quả của glimepirid giảm có thể dùng chung với insulin.
Glimepirid cũng có thể dùng chung với các thuốc trị đái tháo đường dạng uống không hướng tế bào bêta khác.
Suy giảm chức năng gan, thận
Trường hợp suy giảm chức năng thận, liều ban đầu chỉ dùng 1mg/1 lần mỗi ngày. Liều có thể tăng lên, nếu nồng độ glucose huyết lúc đói vẫn cao. Nếu hệ số thanh thải creatinin dưới 22ml/phút, thường chỉ dùng 1mg/1 lần mỗi ngày, không cần phải tăng hơn. Đối với suy giảm chức năng gan, chưa được nghiên cứu. Nếu suy thận nặng hoặc suy gan nặng, phải chuyển sang dùng insulin.
Người cao tuổi
Cần chú ý đặc biệt đến hiện tượng tụt glucose huyết ở người cao tuổi, người dùng thuốc chẹn beta hoặc thuốc huỷ giao cảm, vì rất khó phát hiện. Nếu có tụt glucose huyết, phải xử trí kịp thời.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Quá liều dẫn đến hiện tượng hạ glucose huyết (< 60mg/dl tương đương 3,5mmol/lít) nhức đầu, người mệt lả, run rẩy, vã mồ hôi, da lạnh, lo lắng, nhịp tim nhanh, huyết áp giảm, hồi hộp, bứt rứt, tức ngực, loạn nhịp tim, đói cồn cào, buồn nôn, nôn, buồn ngủ, giảm tập trung, giảm linh hoạt, giảm phản ứng, rối loạn lời nói, rối loạn cảm giác, liệt nhẹ, chóng mặt, rối loạn thị giác, ngủ gà, trầm cảm, lú lẫn, mất tri giác dẫn đến hôn mê. Khi hôn mê, thở nông, nhịp tim chậm. Bệnh cảnh lâm sàng của cơn hạ glucose huyết nặng có thể giống như một cơn đột quỵ. Có thể tới 24 giờ sau khi uống, triệu chứng mới xuất hiện.
Xử trí
Trường hợp nhẹ: Cho uống glucose hoặc đường 20 – 30g hòa vào một cốc nước và theo dõi glucose huyết. Cứ sau 15 phút lại cho uống một lần cho đến khi glucose huyết trở về giới hạn bình thường.
Trường hợp nặng: Người bệnh hôn mê hoặc không uống được, phải tiêm tĩnh mạch ngay 50ml dung dịch glucose 50%. Sau đó phải truyền tĩnh mạch chậm dung dịch glucose 10 – 20% để nâng dần glucose huyết lên đến giới hạn bình thường. Cần theo dõi liên tục glucose huyết đến 24 – 48 giờ vì rất dễ xuất hiện hạ glucose huyết tái phát.
Nếu quá nặng, có thể tiêm dưới da hoặc bắp thịt 1mg glucagon. Nếu uống quá nhiều glimepirid, cần rửa dạ dày và cho uống than hoạt.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Genprid 2, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng không mong muốn quan trọng nhất là tụt glucose huyết. Khi xảy ra tụt glucose huyết, cần thực hiện như mục “Quá liều và xử trí”.
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, cảm giác đầy tức ở vùng thượng vị, đau bụng, ỉa chảy.
-
Mắt: Khi bắt đầu dùng thuốc thường có rối loạn thị giác tạm thời, do sự thay đổi về mức glucose huyết.
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
-
Da: Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, mẫn đỏ, mày đay, ngứa.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000.
-
Gan: Tăng enzym gan, vàng da, suy giảm chức năng gan.
-
Máu: Giảm tiếu cầu nhẹ hoặc nặng, thiếu máu tan huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
-
Mạch: Viêm mạch máu dị ứng.
-
Da: Mẫn cảm với ánh sáng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Dung dịch Feritonic Traphaco phòng và hỗ trợ điều trị thiếu máu do thiếu sắt (20 ống x 10ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00021455_ferytonic_40mg_traphaco_20_ong_x_10ml_7156_609b_large_3da7dc4182.jpg)
![Kem thoa da Corti RVN Roussel điều trị chàm thể tạng, chàm dạng đĩa, sần ngứa, vảy nến (8g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00028551_corti_rvn_roussel_8g_8018_6061_large_3567fe2874.jpg)
![Siro Bổ Tỳ P/H kích thích tiêu hóa (100ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/1368_siro_bo_ty_ph_tot_cho_he_tieu_hoa_tre_nho_3860_599f_large_ae54433f22.jpg)
![Thuốc Erythromycin 500mg Vidipha điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002849_erythromycin_500mg_6756_60a7_large_005983a4b9.jpg)
![Bột pha hỗn dịch uống Zaromax 100 DHG Pharma điều trị viêm phế quản, viêm phổi (24 gói)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00030669_zaromax_100mg_dhg_24_goi_4920_631e_large_38ff148777.jpg)
![Thuốc AtiBeza 200mg An Thiên điều trị tăng lipoprotein máu (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/atibeza_c302df184a.jpg)
![Thuốc Toulalan Davipharm điều trị triệu chứng về dạ dày (6 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00018918_toulalan_davipharm_6x10_8480_60a3_large_70e19ac3ac.jpg)
![Thuốc nhỏ mũi Rhinex 0.05% Uphace giảm sung huyết, viêm xoang, viêm mũi dị ứng (15ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_2050_d1844c875f.jpg)
![Thuốc tiêm Insunova-G Pen 100IU/ml MEGA We care điều trị đái tháo đường (1 cây x 3ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/but_issunova_b65e8708d0.jpg)
![Thuốc Trajenta Duo 2.5mg/850mg Boehringer Ingelheim kiểm soát đường huyết ở bệnh đái tháo đường tuýp 2 (60 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00033848_traenta_duo_25mg850mg_boehringer_ingelheim_hop_60_vien_7904_62c3_large_3f20d35af1.jpg)
Tin tức
![Giải đáp thắc mắc: Bệnh nấm ở chó có lây sang người không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/benh_nam_o_cho_co_lay_sang_nguoi_khong_3_2_04ada46adf.jpg)
![5 điều không ai nói với bạn về sự lão hoá](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/5_dieu_khong_ai_noi_voi_ban_ve_su_lao_hoa_hd_J_Us_1651685444_7855d12f48.jpg)
![Phẫu thuật thu nhỏ đầu mũi có ảnh hưởng đến sức khỏe không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/phau_thuat_thu_nho_dau_mui_co_anh_huong_den_suc_khoe_khong_Ljtz_F_1671682715_4809d56ca1.jpg)
![Hướng dẫn cách trị ho bằng gừng cho bé đơn giản mà hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/huong_dan_cach_tri_ho_bang_gung_cho_be_don_gian_ma_hieu_qua_2_Cropped_7c74ce1dd7.jpg)
![Tìm hiểu về vitamin B6 và các triệu chứng thiếu vitamin B6](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tim_hieu_ve_vitamin_b6_trieu_chung_thieu_vitamin_b6_Q_Kgdp_1664029700_24f575b93e.jpg)
![Cách chăm sóc và điều trị hiệu quả khi trẻ bị viêm phế quản ho nhiều về đêm](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_cham_soc_va_dieu_tri_hieu_qua_khi_tre_bi_viem_phe_quan_ho_nhieu_ve_dem_6370c35ec6.jpg)
![Góc giải đáp: Bị rệp giường cắn bôi thuốc gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/goc_giai_dap_bi_rep_giuong_can_boi_thuoc_gi_0_53cbb83cfd.jpg)
![Cách uống DHC trắng da và DHC vitamin C giúp chăm sóc cơ thể toàn diện mỗi ngày](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_uong_dhc_trang_da_va_vitamin_c_dung_dan_moi_ngay_2_Cropped_13cf83896c.jpg)
![Thắc mắc: Gây mê/gây tê có tác dụng trong bao lâu?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bac_si_giai_dap_gay_me_gay_te_co_tac_dung_trong_bao_lau_Mq_I_Tp_1679880084_be10237195.jpg)
![Điều trị viêm đại tràng sau sinh như thế nào để hạn chế nguy cơ cho cả mẹ và bé](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dieu_tri_viem_dai_trang_sau_sinh_nhu_the_nao_de_han_che_nguy_co_cho_ca_me_va_be_io_WNB_1523835962_bb894475f7.jpg)
![Phẫu thuật tim nội soi ở đâu tốt nhất và những điều cần lưu ý](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/phau_thuat_tim_noi_soi_o_dau_tot_nhat_0_95c9c82445.jpg)
![Cách làm và ý nghĩa của nước ép thanh long](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_lam_va_y_nghia_cua_nuoc_ep_thanh_long_Ec_Nk_V_1666453819_bd6e20dcd7.jpg)