
Thuốc Alimazin 5mg Imexpharm điều trị viêm mũi dị ứng, hắt hơi, sổ mũi (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc chống dị ứng
Quy cách
Viên nang cứng - Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Trimeprazine
Thương hiệu
Imexpharm - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM IMEXPHARM - VIỆT NAM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VD-23569-15
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Alimazin là viên nang chứa hoạt chất Trimeprazin (dưới dạng trimeprazin tartrat) dùng trong các trường hợp dị ứng bao gồm viêm mũi dị ứng, hắt hơi, sổ mũi, viêm kết mạc dị ứng, nổi mề đay, ngứa. Điều trị mất ngủ ở người lớn và trẻ em.
Thuốc Alimazin là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm.
Cách dùng
Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng
Điều trị mày đay, mẫn ngứa:
- Người lớn: Uống 2 viên/lần x 2 - 3 lần/ngày.
- Người cao tuổi: Uống 2 viên/lần x 1 - 2 lần/ngày.
- Trẻ em trên 2 tuổi: Uống 1 viên/lần x 3 - 4 lần/ngày.
Dùng với tác dụng chống histamin, chống ho:
- Người lớn: Uống 5 - 40 mg/ngày, chia nhiều lần.
- Trẻ em trên 2 tuổi: Uống 0,5 mg/kg/ngày, chia nhiều lần.
Dùng để gây ngủ:
- Người lớn: Uống 5 - 20 mg/ngày, uống trước khi ngủ.
- Trẻ em trên 2 tuổi: Uống 0,25 - 0,5 mg/ kg/ngày, uống trước khi ngủ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng quá liều các dẫn chất phenothiazin là: Buồn ngủ hoặc mất ý thức, hạ huyết áp, tăng nhịp tim, biến đổi điện tâm đồ, loạn nhịp thất và hạ thân nhiệt. Các phản ứng ngoại tháp trầm trọng có thể xảy ra.
Xử trí:
Nếu phát hiện sớm (trước 6 giờ, sau khi uống quả liều), tốt nhất nên rửa dạ dày. Có thể cho dùng than hoạt và không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Cần điều trị hỗ trợ. Nâng cao chân người bệnh có thể hiệu quả. Trong trường hợp nặng, làm tăng thể tích tuần hoàn bằng truyền dịch. Các dịch truyền cần được làm ẩm trước khi dùng để tránh chứng hạ thân nhiệt trầm trọng thêm. Các tác nhân gây tăng co cơ như dopamin có thể dùng trong trường hợp không giải quyết được trụy tim mạch bằng dịch truyền.
Loạn nhịp nhanh thất hoặc trên thất thường đáp ứng khi thân nhiệt trở lại bình thường và rối loạn tuần hoàn hoặc chuyển hóa được điều chỉnh. Nếu vẫn tiếp diễn hoặc đe dọa tính mạng, có thể dùng thuốc chống loạn nhịp.
Khi bị ức chế thần kinh trung ương nặng, cần phải hỗ trợ hô hấp. Các phản ứng loạn trương lực cơ nặng thường đáp ứng với procyclidin (5 - 10 mg) hoặc orphenadrin (20 - 40 mg) tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Tình trạng co giật cần điều trị bằng tiêm tĩnh mạch diazepam.
Hội chứng tâm thần ác tinh cần được điều trị bằng giữ mắt cho người bệnh và có thể dùng dantrolen natri.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Alimazin thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
- Thường gặp: Mệt mỏi, uể oải, đau đầu, chóng mặt nhẹ, khô miệng, đàm đặc.
- Ít gặp: Táo bón, bí tiểu, rối loạn điều tiết mắt.
- Hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm huyết áp, tăng nhịp tim, viêm gan vàng da do ở mật, giậtrun Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, rối loạn vận động muộn; khô miệng có thể gây hại răng và men răng; các phenothiazin có thể làm giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh, nguy cơ ngừng hô hấp, thậm chí gây tử vong đột ngột đã gặp ở trẻ nhỏ.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan








Tin tức











