Trichlormethiazide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Trichlormethiazide.
Loại thuốc
Thuốc lợi tiểu thuộc nhóm thiazid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 2 mg; 4 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Trichlormethiazide được hấp thu qua đường tiêu hóa. Có rất ít thông tin về mức độ hấp thu và số phận của trichlormethiazide trong cơ thể, mặc dù thuốc được bài tiết chủ yếu dưới dạng thuốc không thay đổi trong nước tiểu.
Phân bố
Thiazide tích lũy trong hồng cầu. 40 - 68% thuốc liên kết với protein huyết tương
Thiazide đi qua hàng rào nhau thai, phân bố và đạt nồng độ cao trong thai nhi.
Tác dụng lợi tiểu xuất hiện sau khi uống 2 giờ, đạt tối đa sau 4 giờ và kéo dài khoảng 12 giờ.
Chuyển hóa
Thiazide không bị chuyển hóa, phần lớn được đáo thải qua nước tiểu ở dạng không thay đổi.
Thải trừ
Thời gian bán hủy là 2 - 7 giờ.
Dược lực học:
Trichloromethiazide được chỉ định như một liệu pháp bổ trợ trong trường hợp phù liên quan đến suy tim sung huyết, xơ gan, và liệu pháp corticosteroid và estrogen. Trichloromethiazide còn được sử dụng trong trường hợp phù do các dạng rối loạn chức năng thận khác như hội chứng thận hư, viêm cầu thận - niệu cấp tính và suy thận mãn tính.
Trichloromethiazide cũng được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp như là thuốc điều trị duy nhất hoặc để tăng cường hiệu quả của các thuốc hạ huyết áp khác trong các trường hợp tăng huyết áp nặng. Giống như các thiazide khác, Trichloromethiazide thúc đẩy quá trình đào thải nước khỏi cơ thể (thuốc lợi tiểu). Trichloromethiazide ức chế Na+/ Cl- tái hấp thu từ các ống lượn xa ở thận. Thiazide cũng gây mất kali và tăng acid uric huyết thanh.
Thiazide thường được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, nhưng tác dụng hạ huyết áp không nhất thiết là do hoạt tính lợi tiểu. Thiazide đã được chứng minh là có thể ngăn ngừa bệnh tật và tử vong liên quan đến tăng huyết áp mặc dù cơ chế chưa được hiểu đầy đủ. Thiazide gây giãn mạch bằng cách kích hoạt các kênh kali hoạt hóa canxi trong cơ trơn mạch máu và ức chế các anhydrase carbonic khác nhau trong mô mạch.
Trichlormethiazide ức chế sự tái hấp thu của Cl- tại quai Henle và tương tự đối với natri. Từ đó làm thay đổi sự chuyển giao chất điện giải trong ống lượn gần. Điều này dẫn đến bài tiết natri, clorua và nước và do đó có tác dụng lợi tiểu. Là một thuốc lợi tiểu, Trichloromethiazide ức chế sự tái hấp thu clorua tích cực ở ống lượn xa thông qua chất đồng vận chuyển Na-Cl, dẫn đến tăng bài tiết natri, clorua và nước.
Thiazide như Trichloromethiazide cũng ức chế sự vận chuyển ion natri qua biểu mô ống thận thông qua liên kết với chất vận chuyển natri- Cl- nhạy cảm với thiazide. Điều này dẫn đến tăng bài tiết kali qua cơ chế trao đổi natri - kali.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Loại thuốc
Chất đối kháng hormone giải phóng gonadotropin - chất đối kháng GnRH.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột và dung môi để pha dung dịch tiêm: 0,25 mg, 3 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefotetan.
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh, kháng sinh nhóm β-lactam.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm: 1 g/50 ml, 2 g/50 ml, 10 g/100 ml.
Bột pha tiêm (cefotetan dinatri): 1 g, 2 g.
Biosaccharide Gum-1 là gì?
Tên thường gọi: Biosaccharide Gum-1.
CAS: 223266-93-1 (Chemical Abstract Service - CAS là một bộ phận của Hiệp hội Hóa học Hoa Kỳ, là một cơ sở dữ liệu về các hợp chất và trình tự hóa học. Mỗi mục nhập CAS được xác định bằng “Số đăng ký CAS” của chúng, gọi tắt là “Số CAS”).
Tên gọi khác: Alpha-D-Galacturono-6-deoxy-alpha-L-galacto-beta-D-galactan; Fucogel.
Biosaccharide Gum-1 là một loại polysaccharide hay được gọi là Fucogel, là một loại đường có trọng lượng phân tử cao được tạo thành bằng quá trình lên men từ sorbitol.
Biosaccharide Gum-1 có công thức hóa học phân tử là (C18H28O16)n. Trọng lượng phân tử là 500.4032 g/mol.

Với nhu cầu làm đẹp phát triển như ngày nay, trong quá trình tìm kiếm liên tục các hoạt chất mạnh mẽ để nâng cấp quy trình chăm sóc da, chúng ta thường bắt gặp các thành phần như axit hyaluronic hoặc retinol hay AHA, BHA… Tuy nhiên, xu hướng chăm sóc da đang chuyển sang các thành phần sáng tạo tự nhiên, thì Biosaccharide Gum-1 có thể nói là ứng cử viên sáng giá vì nhiều công dụng tuyệt vời.
Theo các nhà sản xuất, Biosaccharide Gum-1 được mô tả bằng 5 từ đó là “S.M.A.R.T.”, đó là Soothing (làm dịu), Moisturizing (dưỡng ẩm), Anti-aging (chống lão hóa), Resurfacing (tái cấu trúc) và Touch (cảm giác mềm mại).
Điều chế sản xuất Biosaccharide Gum-1
Fucogel hay Biosaccharide Gum-1 là một polysaccharide anion có trọng lượng phân tử cao thu được bằng quá trình lên men vi khuẩn từ chất nền thực vật không biến đổi gen. Nó chứa L-fucose, D-galactose và axit galacturonic và được sử dụng ở dạng dung dịch với tỷ lệ 1% trong nước (Fucogel® 1.5P, Fucocert®) hoặc ở dạng bột (Fucogel® Powder).
Thiết kế dạng bột của Fucogel® là kết quả của phương pháp tiếp cận thân thiện với môi trường cho phép giảm thiểu lượng nước được sử dụng trong quá trình này và do đó giúp bảo tồn nguồn nước tự nhiên của trái đất.
Không có chất bảo quản, Fucogel® Powder đặc biệt phù hợp với công thức có nhãn tự nhiên, có chỉ số tự nhiên cao hơn, hoặc không có hoặc ít công bố về chất bảo quản.
Fucogel® Powder trước hết cũng mở rộng phạm vi tham chiếu mỹ phẩm được công nhận toàn cầu Fucogel® cho các ứng dụng phấn trang điểm cũng như bất kỳ dạng bột nào khác (dầu gội khô, phấn rôm em bé, v.v.) để mang lại cảm quan và đặc tính sinh học đa chức năng của nó.

Cơ chế hoạt động
Một polysaccharide anion được sản xuất theo công nghệ sinh học có tác dụng giữ ẩm do giữ nước trong lớp sừng.
Biosaccharide Gum-1 hay Fucogel mang lại tác động kép trên da:
-
Thứ nhất, Biosaccharide Gum-1 tạo thành một lớp phủ trên bề mặt da chúng ta, để có thể duy trì độ ẩm hiệu quả.
-
Thứ hai, Biosaccharide Gum-1 có tác dụng làm dịu các kích ứng, điều hòa hoạt động các yếu tố lão hóa và tăng sinh tế bào sừng.
Thật vậy, Fucogel có hoạt tính sinh học nhờ vào ái lực với các thụ thể fucose trong da. Tuy nhiên, nó cũng thể hiện một khả năng độc đáo để điều chỉnh độ nhạy của tế bào thần kinh.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dapsone (Dapson)
Loại thuốc
Thuốc kháng khuẩn thuộc họ sulfon (kìm trực khuẩn Hansen gây bệnh phong)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 25 mg, 100 mg
Sản phẩm liên quan









