Cefotetan
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefotetan.
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh, kháng sinh nhóm β-lactam.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm: 1 g/50 ml, 2 g/50 ml, 10 g/100 ml.
Bột pha tiêm (cefotetan dinatri): 1 g, 2 g.
Dược động học:
Hấp thu
Thuốc dường như được hấp thu hoàn toàn sau tiêm IM; nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 1,5 - 4 giờ sau một liều.
Phân bố
Thuốc phân bố rộng rãi vào các mô và chất lỏng của cơ thể, chỉ đạt được nồng độ thấp trong dịch não tủy. Đi qua nhau thai và được phân phối vào sữa với nồng độ thấp. Liên kết protein huyết tương khoảng 76 - 91%.
Chuyển hóa
Thuốc gần như không bị chuyển hóa. Tuy nhiên, dưới 7% cefotetan trong huyết tương và nước tiểu có thể được chuyển đổi thành chất đồng phân tautomer có hoạt tính kháng khuẩn tương tự như thuốc gốc.
Thải trừ
49 - 81% liều dùng được thải trừ dưới dạng không đổi trong nước tiểu; khoảng 20% bài tiết qua mật. Thời gian bán thải trong huyết tương là 3 - 4,6 giờ.
Dược lực học:
Cefotetan là một cephalosporin thế hệ thứ hai, có tác động diệt khuẩn do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Phổ hoạt động bao gồm một số vi khuẩn hiếu khí gram dương và âm và một số vi khuẩn kỵ khí; không hoạt động chống lại Chlamydia, nấm và virus.
Xem thêm
Methyl Gluceth-20 là gì?
Methyl Gluceth - 20 là một ete của metyl glucozơ với polyetylen glicol. Nó cũng có thể có nguồn gốc từ ngô. Chất này có đặc tính giữ nước tuyệt vời, chúng có dạng chất lỏng nhớt màu vàng nhạt. Nó có một mùi nhạt, dạng lỏng, trong suốt.
Methyl Gluceth - 20 có công thức phân tử là C15H30O10, trọng lượng phân tử 370,39.
Độ hòa tan: Có thể hòa tan trong nước.
Methyl Gluceth 20 có công thức phân tử là C15H30O10
Methyl gluceth - 20 có tên gọi khác: Methyl Gluceth - 20 Isosteareth-20; Isoceteth-20, methyl glucose-20; POE 20 methyl glucose; Poly(oxy-1,2-ethanediyl), alpha-hydro-omega-hydroxy- , etherwithmethyl.beta, -D-glucopyranoside(4:1); MethylGluceth; Poly(oxy-1,2-ethanediyl), α-hydro-ω-hydroxy-, ether with methyl-D-glucopyranoside (4:1); Methyl Gluceth-20; alpha-Hydro-omega-hydroxypoly(oxy-1,2-ethanediyl) ether with methyl beta-D-glucopyranoside (4:1).
Metyl gluceth - 20 màu vàng nhạt có nguồn gốc từ đường ngô, có tác dụng dưỡng ẩm tuyệt vời cho da. Cảm giác da nhẹ và mịn, không bết dính, cải thiện cảm giác sau khi sử dụng. Chất này phổ biến trong các công thức dành cho da nhạy cảm.
Bảo quản: Có thể bảo quản ở nhiệt độ thường nhưng đậy chặt nắp chai, đậy kín tránh ánh nắng trực tiếp hoặc nhiệt, sản phẩm có tuổi thọ ít nhất là 2 năm.
Điều chế sản xuất
Methyl Gluceth - 20 là chất làm mềm và giữ ẩm hòa tan trong nước được sản xuất từ Glucose và Methyl Alcohol và có nguồn gốc ban đầu từ đường ngô và tinh bột ngô.
Cơ chế hoạt động
Vì Methyl Gluceth - 20 có khả năng giữ nước rất lớn, nó giúp tạo ra cấu trúc mềm mại và không thể phá vỡ của xà phòng tắm, kết cấu mịn hơn trong sữa tắm và kem. Nó có một số lượng đáng kể các nhóm hydroxyl (-OH) trong cấu trúc của nó, vì vậy nó có thể tạo liên kết với các phân tử nước và đó là cách nó có thể thu hút nhiều nước hơn. Khi bôi lên da, nó sẽ hút ẩm từ môi trường xung quanh và tạo độ ẩm cho da. Đối với da khô, nó truyền độ ẩm và không để nó thoát ra ngoài bằng cách tạo thành một lớp màng trên bề mặt da. Nó mang lại cảm giác nhẹ nhàng và mịn màng cho làn da.
Methyl Gluceth - 20 thường kết hợp với methyl gluceth-20 và benzoic acid.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mercurochrome.
Loại thuốc
Thuốc sát trùng sơ cứu ngoài da.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch 2%/ 15ml
Dung dịch 2%/30ml
Dung dịch 2%/450ml
Dung dịch 1%/ 20ml
Dung dịch 1%/ 30ml
Dung dịch 2g/100ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Levofloxacin.
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm quinolon (phân nhóm fluoroquinolon).
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén bao phim: 250 mg, 500 mg, 750 mg.
- Dung dịch uống: 25 mg/ml (100 ml, 200 ml, 480 ml).
- Thuốc tiêm truyền: 250 mg/50 ml, 500 mg/100 ml, 750 mg/150 ml.
- Dung dịch tiêm: 25 mg/ml (20 ml; 30 ml).
- Dung dịch nhỏ mắt: 0,5% (5 ml); 1,5% (5 ml).
Sản phẩm liên quan









