Tomato
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Chiết xuất dị ứng cà chua được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
TD-2749
Xem chi tiết
TD-2749 là chất chủ vận 5-HT4 chọn lọc được Theravance phát hiện thông qua việc áp dụng thiết kế thuốc đa trị liệu trong một chương trình khám phá thuốc dành riêng cho việc tìm ra các loại thuốc mới cho các rối loạn vận động GI như táo bón mạn tính, hội chứng ruột kích thích táo bón (C-IBS), táo bón gây ra bởi opioid, chứng khó tiêu chức năng và bệnh dạ dày tiểu đường.
Rimonabant
Xem chi tiết
Rimonabant là một loại thuốc chống béo phì gây tê được sản xuất và bán trên thị trường bởi Sanofi-Aventis. Nó là một chất chủ vận đảo ngược cho thụ thể cannabinoid CB1. Đại lộ chính của nó có tác dụng là giảm sự thèm ăn. Rimonabant là thuốc chẹn thụ thể CB1 chọn lọc đầu tiên được chấp thuận sử dụng ở bất cứ đâu trên thế giới. Rimonabant được chấp thuận ở 38 quốc gia bao gồm EU, Mexico và Brazil. Nó đã bị từ chối phê duyệt để sử dụng tại Hoa Kỳ. Quyết định này được đưa ra sau khi hội đồng tư vấn của Hoa Kỳ khuyến nghị loại thuốc này không được chấp thuận vì nó có thể làm tăng suy nghĩ tự tử và trầm cảm.
Propiomazine
Xem chi tiết
Propiomazine, một thuốc chống loạn thần không điển hình, được sử dụng để điều trị cả các triệu chứng tiêu cực và tích cực của tâm thần phân liệt, hưng cảm cấp tính với rối loạn lưỡng cực, kích động và các triệu chứng loạn thần trong sa sút trí tuệ. Sử dụng trong tương lai có thể bao gồm điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế và rối loạn hành vi nghiêm trọng trong tự kỷ. Về mặt cấu trúc và dược lý tương tự như clozapine, propiomazine liên kết với các thụ thể alpha (1), dopamine, histamine H1, muscarinic và serotonin loại 2 (5-HT2).
Solanezumab
Xem chi tiết
Solanezumab đang được điều tra để điều trị chứng mất trí nhớ, bệnh Alzheimers và bệnh Alzheimers, Familial.
Quinaprilat
Xem chi tiết
Các chất chuyển hóa hoạt động của prodrug [quinapril].
Solifenacin
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Solifenacin
Loại thuốc
Thuốc chống co thắt tiết niệu
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 5 mg, 10 mg.
Hỗn dịch uống: 1 mg/ml.
Quercus garryana pollen
Xem chi tiết
Quercus garryana phấn hoa là phấn hoa của cây Quercus garryana. Quercus garryana phấn hoa chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
PSN9301
Xem chi tiết
PSN9301 là một chất ức chế phân tử nhỏ bằng miệng của Dipeptidyl Peptidase IV (DP-IV), đang được phát triển để điều trị bệnh tiểu đường loại 2. PSN9301 khởi phát rất nhanh và thời gian tác dụng tương đối ngắn, và dữ liệu tiền lâm sàng và lâm sàng có sẵn cho thấy nó có thể là một ứng cử viên sản phẩm lý tưởng cho liều dùng liên quan đến bữa ăn.
Salix lasiolepis pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Salix lasiolepis là phấn hoa của cây Salix lasiolepis. Phấn hoa Salix lasiolepis chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Salix discolor pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Salix Discolor là phấn hoa của cây đổi màu Salix. Salix Discolor phấn hoa được sử dụng chủ yếu trong thử nghiệm dị ứng.
Cetilistat
Xem chi tiết
Cetilistat là một chất ức chế mới của lipase tụy đang được Alizyme phát triển để điều trị bệnh béo phì và các bệnh đồng mắc liên quan, bao gồm cả bệnh tiểu đường loại 2.
Ginkgo biloba
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ginkgo biloba
Loại thuốc
Sản phẩm thảo dược.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang mềm: 40 mg, 60 mg, 120 mg.
Viên nang cứng: 7 mg, 14 mg.
Viên nén bao phim: 40 mg, 60 mg, 80 mg, 120 mg.
Thuốc tiêm: 3,5 mg/ml.
Sản phẩm liên quan











