Cốm pha hỗn dịch uống Klacid 125mg/5ml điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (60ml)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Cốm pha hỗn dịch uống - Chai
Thành phần
Clarithromycin
Thương hiệu
Abbott - PT. ABBOTT INDONESIA
Xuất xứ
Indonesia
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-16101-13
0 ₫/Chai
(giá tham khảo)Thuốc Klacid 125mg của PT. Abbott Indonesia, có thành phần chính là Clarithromycin. Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, viêm tai giữa cấp, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn Mycobacterium khu trú hoặc lan tỏa do M.avium hoặc M.intracellulare, các nhiễm khuẩn khu trú do M.chelonae, M.fortuilum, hoặc M.kansaii.
Cách dùng
Cách chuẩn bị hỗn dịch kháng sinh klacid 125mg để dùng: Cần thêm một lượng nước thích hợp vào các hạt thuốc cốm trong lọ và lắc để đạt được 125mg/5ml, hỗn dịch đã pha xong có thể sử dụng được trong 14 ngày khi bảo quản ở nhiệt độ bình thường trong phòng (15o – 30oC). Phải lắc kỹ lọ thuốc klacid 125mg trước khi sử dụng.
Hỗn dịch đã pha có thể dùng kèm hoặc không kèm với bữa ăn, và có thể uống cùng với sữa.
Liều dùng
Trẻ em từ 6 tháng tới 12 tuổi
Liều dùng là 7,5mg/kg, mỗi ngày uống 2 lần, tối đa 500 mg x 2 lần đối với các nhiễm khuẩn không do Mycobacterium. Thời gian điều trị thường là 5-10 ngày tùy theo tác nhân gây bệnh và mức độ bệnh.
Hướng dẫn liều dùng cho bệnh nhi (Dựa trên trọng lượng cơ thể) | ||
Trọng lượng cơ thể* | Liều dùng (ml) ngày 2 lần (125 mg/5 ml) | |
Kg | Pao (Đơn vị đo trọng lượng) | |
8 - 11 | 18 – 25 | 2,5 |
12 - 19 | 26 – 43 | 5,0 |
20 - 29 | 44 – 64 | 7,5 |
30 - 40 | 65 – 88 | 10,0 |
*Trẻ em <8 kg hoặc <18 pao cần tính liều theo kg hay pao (khoảng 7,5mg/kg, ngày 2 lần hoặc 3,4 mg/pao ngày 2 lần). |
Bệnh nhân có tổn thương thận
Ở trẻ em có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút, liều dùng clarithromycin phải giảm đi một nửa, nghĩa là 250 mg ngày 1 lần hoặc 250 mg ngày 2 lần ở các nhiễm khuẩn nặng hơn. Không nên dùng quá 14 ngày ở các bệnh nhân này.
Bệnh nhân bị nhiễm Mycobacterium
Ở trẻ em bị nhiễm Mycobacterium khu trú hoặc lan tỏa (M.avium, M.intracellulare, M.chelonae, M.fortuilum, M.kansaii), liều khuyên dùng là 15 – 30 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần. Điều trị bằng clarithromycin cần tiếp tục nếu lợi ích lâm sàng được chứng minh. Có thể phối hợp với các thuốc chống Mycobacterium khác nếu đem lại lợi ích hơn.
Hướng dẫn liều dùng cho bệnh nhi AIDS (Dựa trên trọng lượng cơ thể) | |||
Trọng lượng * | Liều dùng (ml) (Clarithomycin 125 mg/5 ml) | ||
Kg | Pao | 15 mg/kg | 30 mg/kg |
8 - 11 | 18 – 25 | 5,0 | 10,0 |
12 - 19 | 26 – 43 | 10,0 | 20,0 |
20 - 29 | 44 – 64 | 15,0 | 30,0 |
30 - 40 | 65 – 88 | 20,0 | 40,0 |
*Trẻ em <8 kg (18 pao) cần tính liều theo kg (15 đến 30 mg/kg/ngày) |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Các triệu chứng nặng về tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đau bụng, ỉa chảy.
Xử trí:
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm phân máu không tác dụng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc klacid 125mg. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Klacid 125mg/5ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Tâm thần: Mất ngủ.
Hệ thần kinh: Loạn vị giác, đau đầu, cảm giác nhạt miệng.
Tim mạch: Giãn mạch.
Tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, khó tiêu, buồn nôn, đau bụng. Chức năng gan bất thường.
Da: Phát ban, tăng tiết mồ hôi.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Nhiễm trùng và tình trạng nhiễm trùng: Viêm mô tế bào, bội nhiễm nấm Candida, viêm dạ dày ruột, nhiễm trùng, nhiễm trùng âm đạo.
Hệ máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu đa nhân trung tính, tăng tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan.
Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, phản ứng quá mẫn.
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn, giảm sự ngon miệng.
Tâm thần: Lo âu, căng thẳng, la hét.
Hệ thần kinh: Chứng mất ý thức, loạn vận động, chóng mặt, ngủ lơ mơ, run.
Tai và tai trong: Chóng mặt, nghe kém, ù tai.
Tim mạch: Ngừng tim, rung nhĩ, kéo dài khoảng QT, ngoại tâm thu, đánh trống ngực.
Hệ hô hấp: Hen phế quản, chảy máu mũi, nghẽn mạch phổi.
Tiêu hóa: Viêm thực quản, trào ngược dạ dày thực quản, viêm dạ dày, đau trực tràng cách hồi, viêm miệng, viêm lưỡi, trướng bụng, táo bón, khô miệng, ợ hơi. Ứ mật, viêm gan, tăng men gan, tăng gamma-glutamytransferase.
Da: Viêm da bóng nước, ngứa, mề đay, ban sần.
Cơ xương: Co thắt cơ, cứng cơ, đau cơ.
Thận, tiết niệu: Tăng cratinin máu, tăng ure huyết.
Xét nghiệm: Bất thường tỷ lệ albumin/globulin, tăng phosphatase kiềm máu, tăng men lactate dehydrogenase máu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.