![Thuốc Zithromax 500mg](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00010988_zithromax_500_4436_6127_large_72b80eb5b4.jpg)
Thuốc Zithromax 500mg Pfizer điều trị các chứng nhiễm khuẩn (1 vỉ x 6 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 1 vỉ x 6 viên
Thành phần
Azithromycin
Thương hiệu
Pfizer - PFIZER
Xuất xứ
Pháp
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-18403-14
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Zitromax 500mg của Công ty Pfizer (Thailand) Ltd., thành phần chính là Azithromycin. Thuốc dùng để điều trị những nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm, trong nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, bệnh lây truyền qua đường tình dục ở nam giới và nữ giới. Dùng phối hợp azithromycin với ethambutol để điều trị nhiễm MAC lan truyền (DMAC) trên những bệnh nhân nhiễm HIV giai đoạn tiến triển.
Zitromax 500mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Hộp 01 vỉ x 6 viên.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Azithromycin uống một liều duy nhất trong ngày. Khoảng thời gian dùng thuốc trong điều trị nhiễm khuẩn được trình bày dưới đây. Có thể uống viên nén azithromycin cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Trên người lớn
Để điều trị những bệnh lây truyền qua đường tình dục gây ra bởi Chlamydia trachomatis và Haemophilus ducreyi, uống một liều duy nhất 1000mg. Đối với chủng Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm, liều khuyến cáo là liều đơn 1000mg hoặc 2000mg azithromycin kết hợp với 250mg hoặc 500mg ceftriaxon tùy theo các hướng dẫn điều trị lâm sàng tại địa phương. Đối với các bệnh nhân dị ứng với penicillin và/hoặc cephalosporin, bác sĩ kê đơn cần tham khảo các hướng dẫn điều trị tại địa phương.
Để dự phòng nhiễm MAC trên bệnh nhân bị HIV, dùng liều 1200mg/lần/tuần. Theo hướng dẫn điều trị, nên tiếp tục sử dụng thuốc cho đến khi miễn dịch tế bào được khôi phục (tổng số lượng CD4 được duy trì liên tục > 100 tế bào/microL).
Để điều trị DMAC trên bệnh nhân nhiễm HIV giai đoạn tiến triển, liều khuyến nghị là 600mg/lần/ngày. Nên dùng phối hợp azithromycin với các chất kháng mycobacterium khác có hoạt tính kháng MAC trên in vitro, như ethambutol với liều đã được phê duyệt. Nên tiếp tục liệu trình điều trị cho đến khi các triệu chứng thuyên giảm và hết vi khuẩn. Với các chỉ định khác mà có thể dùng thuốc đường uống, dùng liều tổng cộng là 1500mg, trong 3 ngày, mỗi ngày 500mg. Có thể thay thế bằng cách dùng tổng liều như vậy nhưng trong 5 ngày, 500mg trong ngày đầu tiên và sau đó là 250mg/ngày từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5.
Trên trẻ em
Tổng liều tối đa được khuyến nghị cho bất kỳ điều trị nào trên trẻ em là 1500mg. Nhìn chung, tổng liều ở trẻ em là 30mg/kg. Điều trị viêm hầu họng do liên cầu khuẩn cho trẻ em cần xác định liều theo một chế độ khác (xem bên dưới).
Tổng liều 30mg/kg nên được dùng dưới dạng một liều 10mg/kg duy nhất mỗi ngày trong 3 ngày, hoặc dùng trong 5 ngày với liều là 10mg/kg duy nhất vào ngày đầu tiên, sau đó 5mg/kg mỗi ngày từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5.
Liều dùng như trên khi điều trị cho trẻ em bị viêm tai giữa cấp tính có thể được thay thế bằng một liều 30mg/kg duy nhất. Đối với viêm hầu họng do liên cầu khuẩn ở trẻ em, dùng azithromycin ở dạng liều duy nhất 10mg/kg hoặc 20mg/kg trong 3 ngày đã cho thấy có hiệu quả; tuy nhiên, không được vượt quá liều 500mg/ngày. Trong các thử nghiệm lâm sàng so sánh hai chế độ liều này, đã quan sát thấy hiệu quả lâm sàng tương tự nhưng liều 20mg/kg/ngày cho thấy khả năng diệt vi khuẩn mạnh hơn. Tuy nhiên, penicillin thường là thuốc được lựa chọn đầu tay để điều trị viêm hầu họng do Streptococcus pyogenes, bao gồm cả dự phòng sốt do thấp khớp.
Dạng viên nén 500mg không phù hợp với trẻ em có cân nặng dưới 45kg. Độ an toàn và tính hiệu quả trong phòng ngừa hoặc điều trị MAC ở trẻ em chưa được thiết lập. Dựa trên dữ liệu dược động học ở trẻ em, liều 20mg/kg sẽ tương tự như liều 1200mg ở người lớn nhưng với nồng độ đỉnh Cmax cao hơn.
Người cao tuổi
Dùng liều giống như người lớn. Bệnh phân cao tuổi có thể dễ bị xoắn đỉnh hơn so với những bệnh nhân trẻ.
Bệnh nhân suy thận
Không cần điều chỉnh liều trên những bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (Mức lọc cầu thận - GFR 10 - 80ml/phút). Thận trọng khi dùng azithromycin cho bệnh nhân suy thận nặng (GFR < 10ml/phút).
Bệnh nhân suy gan
Bệnh nhân suy gan từ mức độ nhẹ đến trung bình được sử dụng liều giống như đối với bệnh nhân có chức năng gan bình thường.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các tác dụng không mong muốn khi dùng với liều cao hơn liều khuyến nghị cũng tương tự như khi dùng với liều bình thường. Khi gặp quá liều, các triệu chứng chung và biện pháp xử lý được chỉ định tuỳ theo yêu cầu.
Làm gì khi quên một liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Sau khi thuốc được đưa ra thị trường, các tác dụng phụ không mong muốn bổ sung sau đây đã được báo cáo:
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm Candida, viêm âm đạo.
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Chứng giảm tiểu cầu.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ (hiếm khi tử vong).
- Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Chán ăn.
- Rối loạn tâm thần: Trạng thái hung hăng, căng thẳng, quá khích, và lo âu.
- Rối loạn hệ thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, co giật, nhức đầu, tăng vận động, giảm cảm giác, dị cảm, ngủ gà và ngất. Hiếm có báo cáo về sự thay đổi và/hoặc mất thị giác/khứu giác.
- Rối loạn thính lực và tai trong: Điếc, ù tai, giảm khả năng nghe và cảm giác mất thăng bằng.
- Rối loạn hệ tim mạch: Đánh trống ngực và loạn nhịp tim bao gồm nhịp nhanh nhất đã được thông báo. Đã có báo cáo về kéo dài khoảng QT hoặc xoắn đỉnh.
- Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp viêm đại tràng giả mạc, viêm tụy, các báo cáo hiếm gặp về thay đổi màu sắc lưỡi.
- Rối loạn hệ gan mật: Viêm gan và vàng da do tắc mật đã được báo cáo, cũng như có các báo cáo hiếm gặp về hoại tử gan và suy gan, các trường hợp này đã dẫn đến tử vong.
- Rối loạn da và mô dưới da: Các phản ứng dị ứng bao gồm ngứa, phát ban, nhạy cảm với ánh nắng, phù, mề đay và phù mạch. Các tác dụng phụ không mong muốn nghiêm trọng hiếm gặp trên da bao gồm hồng ban đa dạng, SJS, TEN và DRESS đã được báo cáo.
- Rối loạn hệ tiết niệu: Viêm thận kẽ và suy thập cấp.
- Rối loạn toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi, yếu người.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Revole 40mg Atra điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản, viêm thực quản do trào ngược (2 vỉ x 7 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00503266_a3182c57a5.jpg)
![Thuốc Decolgen ND United điều trị các triệu chứng cảm thông thường, viêm mũi dị ứng (12 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/delcongen_b946234fe0.jpg)
![Thuốc Lynparza 150mg AstraZeneca hỗ trợ điều trị ung thư buồng trứng, ung thư vú (7 vỉ x 8 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00033142_lynparza_150mg_astra_7x8_2593_631e_large_86c07120b7.jpg)
![Kem Foban Cream điều trị tổn thương da do Staphylococcus, Streptococcus (5g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/foban_cream_5g_d1bb61150e.jpg)
![Cốm pha hỗn dịch uống Efodyl Cefuroxim 250mg Merap điều trị nhiễm khuẩn (20 gói)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/489_5be67475b6.jpg)
![Kem bôi ngoài da Hirudoid Forte Medinova điều trị viêm giãn tĩnh mạch (14g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00003757_hirudoid_14g_1708_60af_large_99cb83af1d.jpg)
![Thuốc Cozaar XQ 5/100mg Organon điều trị cao huyết áp vô căn (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cozaar_xq_e8c990b82d.jpg)
![Thuốc xịt mũi Aladka điều trị viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi dị ứng (15ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00015077_xit_mui_aladka_nasal_spray_15ml_dkpharma_5518_6103_large_2fb940b72c.jpg)
![Thuốc Flibga 25 Medisun điều trị buồn nôn, chóng mặt (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00041278_695d910409.jpg)
![Bình xịt mũi Buderen 200 Dose 10ml điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa (200 liều)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00017555_buderren_200_dose_100ml_9293_60a7_large_f25169c920.jpg)
![Viên nén Panactol 650mg Khapharco giảm đau, hạ sốt, không gây buồn ngủ (1000 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00018546_panactol_650mg_khapharco_1000v_7969_609b_large_a2d5d60791.jpg)
Tin tức
![Răng vĩnh viễn là răng nào? Cách phân biệt răng vĩnh viễn với răng sữa](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/rang_vinh_vien_la_gi_cach_phan_biet_rang_vinh_vien_voi_rang_sua_Lqrp_D_1653253747_eb5afd3e32.jpg)
![Trồng răng bằng cấy ghép implant có thật sự tốt?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/trong_rang_bang_cay_ghep_implant_co_that_su_tot_OZ_Eu_W_1668752688_6d40fa34af.jpg)
![Cắm vít niềng răng là gì? Quy trình thực hiện ra sao?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cam_vit_nieng_rang_la_gi_quy_trinh_thuc_hien_ra_sao_b_GYBH_1666459953_da7beb61b3.jpg)
![Siêu âm đầu dò: Những điều bạn cần biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/sieu_am_dau_do_nhung_dieu_ban_can_biet_Rkwwl_1656495371_061d82d099.jpg)
![Tổng hợp 10 món ăn sáng cho bé vừa nhanh gọn vừa đầy đủ dinh dưỡng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tong_hop_10_mon_an_sang_cho_be_vua_nhanh_gon_vua_day_du_dinh_duong_ca30979a82.jpg)
![Khám tai mũi họng và những điều bạn cần biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/kham_tai_mui_hong_va_nhung_dieu_ban_can_biet_Xpdya_1676250661_978687dff6.jpg)
![Trẻ 3 tuổi tiêm phòng mũi gì? Những vấn đề cần lưu ý khi cho trẻ đi tiêm phòng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tre_3_tuoi_tiem_phong_mui_gi_nhung_van_de_can_luu_y_khi_cho_tre_di_tiem_phong_d911fb616e.jpg)
![Hướng dẫn 2 cách pha bột bánh cuốn ngon đúng chuẩn](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/huong_dan_2_cach_pha_bot_banh_cuon_ngon_dung_chuan_x_Yx_Qp_1679749868_f76eea920d.png)
![8 dấu hiệu sớm cảnh báo chức năng thận bị rối loạn](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/8_dau_hieu_canh_bao_roi_loan_chuc_nang_than_i_YYKK_1515060471_large_12c535c1c7.jpg)
![Giảm trương lực cơ là gì? Nguyên nhân và sự ảnh hưởng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/giam_truong_luc_co_la_gi_nguyen_nhan_va_su_anh_huong_72c3bb3da3.jpg)
![Halixol có phải kháng sinh không? Sự thật về tác động của Halixol đến sức khỏe](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/halixol_co_phai_khang_sinh_khong_su_that_ve_tac_dong_cua_halixol_den_suc_khoe_e3c4453f8a.jpg)
![Mì tôm hết hạn có ăn được không? Ăn mì tôm hết hạn có sao không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/mi_tom_het_han_co_an_duoc_khong_1_db4e5788a5.jpg)