Tiludronic acid
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Tiludronic acid
Loại thuốc
Thuốc ức chế huỷ xương.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 200mg (dưới dạng Tiludronate disodium).
Dược động học:
Hấp thu
Sinh khả dụng của tiludronic acid là 6% sau khi dùng liều uống tương đương với 400 mg tiludronic acid. Hiệu quả đạt được ít nhất 2 giờ trước hoặc sau bữa ăn.
Phân bố
Tiludronic phân bố rộng rãi đến xương và các mô mềm. Nồng độ trong huyết tương từ 1 đến 10 mg/L, tiludronic acid liên kết khoảng 90% với protein huyết thanh (chủ yếu là albumin).
Chuyển hóa
Tiludronic trải qua quá trình chuyển hóa rất ít. Trên in vitro, tiludronic acid không được chuyển hóa qua các microsome gan và tế bào gan.
Thải trừ
Thải trừ chính qua nước tiểu.
Sau khi tiêm tĩnh mạch cho người tình nguyện khỏe mạnh, khoảng 60% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng tiludronic acid trong vòng 13 ngày.
Độ thanh thải ở thận không phụ thuộc vào liều lượng và xấp xỉ 10 mL/phút ở người khỏe mạnh.
Thời gian bán hủy thải trừ trung bình khoảng 150 giờ.
Tỷ lệ đào thải khỏi xương người chưa được biết.
Dược lực học:
Các nghiên cứu in vitro chỉ ra rằng tiludronic acid tác động chủ yếu lên xương thông qua cơ chế liên quan đến việc ức chế hoạt động của tế bào hủy xương với khả năng làm giảm các quá trình vận chuyển và enzym dẫn đến tái hấp thu chất nền khoáng hóa.
Tiludronic acid ức chế tế bào hủy xương thông qua hai cơ chế: phá vỡ cấu trúc vòng tế bào, có thể do ức chế protein-tyrosine-phosphatase, do đó dẫn đến tách tế bào ra khỏi bề mặt xương và ức chế bơm proton hủy cốt bào.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Menotropins
Loại thuốc
Hormon Gonadotropins (Human Menopausal Gonadotropin).
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bột đông khô để tiêm chứa 75 đvqt FSH và 75 đvqt LH/ống.
- Bột đông khô để tiêm chứa 150 đvqt FSH và 150 đvqt LH/ống.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mestranol
Loại thuốc
Kích thích tố sinh dục và các chất điều biến của hệ sinh dục, progestogen và oestrogen kết hợp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 0,05 mg.
Methyl Gluceth-20 là gì?
Methyl Gluceth - 20 là một ete của metyl glucozơ với polyetylen glicol. Nó cũng có thể có nguồn gốc từ ngô. Chất này có đặc tính giữ nước tuyệt vời, chúng có dạng chất lỏng nhớt màu vàng nhạt. Nó có một mùi nhạt, dạng lỏng, trong suốt.
Methyl Gluceth - 20 có công thức phân tử là C15H30O10, trọng lượng phân tử 370,39.
Độ hòa tan: Có thể hòa tan trong nước.
Methyl Gluceth 20 có công thức phân tử là C15H30O10
Methyl gluceth - 20 có tên gọi khác: Methyl Gluceth - 20 Isosteareth-20; Isoceteth-20, methyl glucose-20; POE 20 methyl glucose; Poly(oxy-1,2-ethanediyl), alpha-hydro-omega-hydroxy- , etherwithmethyl.beta, -D-glucopyranoside(4:1); MethylGluceth; Poly(oxy-1,2-ethanediyl), α-hydro-ω-hydroxy-, ether with methyl-D-glucopyranoside (4:1); Methyl Gluceth-20; alpha-Hydro-omega-hydroxypoly(oxy-1,2-ethanediyl) ether with methyl beta-D-glucopyranoside (4:1).
Metyl gluceth - 20 màu vàng nhạt có nguồn gốc từ đường ngô, có tác dụng dưỡng ẩm tuyệt vời cho da. Cảm giác da nhẹ và mịn, không bết dính, cải thiện cảm giác sau khi sử dụng. Chất này phổ biến trong các công thức dành cho da nhạy cảm.
Bảo quản: Có thể bảo quản ở nhiệt độ thường nhưng đậy chặt nắp chai, đậy kín tránh ánh nắng trực tiếp hoặc nhiệt, sản phẩm có tuổi thọ ít nhất là 2 năm.
Điều chế sản xuất
Methyl Gluceth - 20 là chất làm mềm và giữ ẩm hòa tan trong nước được sản xuất từ Glucose và Methyl Alcohol và có nguồn gốc ban đầu từ đường ngô và tinh bột ngô.
Cơ chế hoạt động
Vì Methyl Gluceth - 20 có khả năng giữ nước rất lớn, nó giúp tạo ra cấu trúc mềm mại và không thể phá vỡ của xà phòng tắm, kết cấu mịn hơn trong sữa tắm và kem. Nó có một số lượng đáng kể các nhóm hydroxyl (-OH) trong cấu trúc của nó, vì vậy nó có thể tạo liên kết với các phân tử nước và đó là cách nó có thể thu hút nhiều nước hơn. Khi bôi lên da, nó sẽ hút ẩm từ môi trường xung quanh và tạo độ ẩm cho da. Đối với da khô, nó truyền độ ẩm và không để nó thoát ra ngoài bằng cách tạo thành một lớp màng trên bề mặt da. Nó mang lại cảm giác nhẹ nhàng và mịn màng cho làn da.
Methyl Gluceth - 20 thường kết hợp với methyl gluceth-20 và benzoic acid.
Sản phẩm liên quan










