Tegafur
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tegafur (INN, BAN, USAN) là một sản phẩm của [DB00544] (5-FU), một chất chống ung thư được sử dụng để điều trị các bệnh ung thư khác nhau như ung thư dạ dày và đại trực tràng tiến triển. Nó là một chất tương tự pyrimidine được sử dụng trong các liệu pháp kết hợp như một tác nhân hóa trị liệu tích cực kết hợp với [DB09257] và [DB03209] hoặc cùng với [DB00544] là [DB09327]. Tegafur thường được dùng kết hợp với các loại thuốc khác giúp tăng khả dụng sinh học của 5-FU bằng cách ngăn chặn enzyme chịu trách nhiệm cho sự thoái hóa của nó, hoặc phục vụ để hạn chế độc tính của 5-FU bằng cách đảm bảo nồng độ 5-FU cao ở liều thấp hơn tegafur [L933]. Khi được chuyển đổi và hoạt hóa sinh học thành 5-FU, thuốc làm trung gian hoạt động của chất chống ung thư bằng cách ức chế thymidylate synthase (TS) trong quá trình pyrimidine liên quan đến tổng hợp DNA. 5-FU được liệt kê trong Danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới.
Dược động học:
Sự biến đổi 2'-deoxyurindylate (dUMP) thành 2'-deoxythymidylate (dTMP) là rất cần thiết trong việc thúc đẩy quá trình tổng hợp DNA và purin trong các tế bào [T28]. Thymidylate synthase xúc tác sự chuyển đổi dUMP thành dTMP, tiền chất của thymidine triphosphate (TTP), một trong bốn deoxyribonucleotide cần thiết cho quá trình tổng hợp DNA [A31546]. Sau khi dùng vào cơ thể, tegafur được chuyển thành chất chuyển hóa chống ung thư hoạt tính, fluorouracil (5-FU). Trong các tế bào khối u, 5-FU trải qua quá trình phosphoryl hóa để hình thành các chất đồng hóa hoạt động, bao gồm 5-fluorodeoxyuridine monophosphate (FdUMP) [L933]. FdUMP và folate giảm liên kết với thymidylate synthase dẫn đến sự hình thành phức hợp ternary ức chế tổng hợp DNA [L933]. Ngoài ra, 5-fluorouridine-triphosphate (FUTP) được tích hợp vào RNA gây gián đoạn chức năng RNA [L933].
Dược lực học:
Tegafur là một chất chống ung thư thuộc nhóm chất tương tự pyrimidine. Nó can thiệp vào quá trình tổng hợp 2'-deoxythymidylate (DTMP) trong con đường pyrimidine, dẫn đến ức chế tổng hợp DNA [T28]. Trong một thử nghiệm pha III điều tra hiệu quả lâm sàng của S-1 (tegafur / gimeracil / oteracil) ở bệnh nhân ung thư dạ dày tiến triển hoặc tái phát, điều trị dẫn đến tỷ lệ đáp ứng cao và có liên quan đến sự sống còn lâu hơn và sống sót lâu hơn tỷ lệ khi được sử dụng kết hợp với cisplatin [A20336]. Trong một phân tích tổng hợp, liệu pháp phối hợp ba gồm tegafur, gimeracil và oteracil cho thấy thời gian sống lâu hơn và khả năng chịu đựng tốt ở bệnh nhân ung thư dạ dày tiến triển [A20338]. Tegafur và các chất chuyển hóa hoạt động của nó là tác nhân ức chế tủy mạnh [L933].
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Liothyronine (Liothyronin)
Loại thuốc
Hormon tuyến giáp
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén Natri Liothyronine: 5 microgam, 20 microgam, 25 microgam, 50 microgam.
Thuốc tiêm Natri Liothyronine (chỉ tiêm tĩnh mạch): Dung dịch tiêm 10 microgam trong 1 ml, bột đông khô pha tiêm 20 microgam pha trong 1 hoặc 2 ml nước cất pha tiêm.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amifostine
Loại thuốc
Thuốc thải độc tính cho thuốc chống ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm tĩnh mạch 500 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alverine citrate (alverin citrat)
Loại thuốc
Chống co thắt cơ trơn
Dạng thuốc và hàm lượng
67,3 mg alverine citrate tương đương với khoảng 40 mg alverine
Viên nén: 40 mg, 50 mg, 60 mg
Viên nén phân tán: 60 mg
Viên nang: 40 mg, 60 mg, 120 mg
Viên đạn đặt hậu môn: 80 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Anastrozole (anastrozol)
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, thuốc ức chế aromatase.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 1 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cinnarizine (cinarizin, cinnarizin)
Loại thuốc
Kháng histamin H1
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 15 mg, 25 mg.
Viên nang: 75 mg.
Sản phẩm liên quan