Tadalafil
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Tadalafil
Loại thuốc
Thuốc ức chế Phosphodiesterase typ 5
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 2,5mg, 5mg, 10mg, 20mg, 50mg
Dược động học:
Hấp thu
Hấp thu nhanh sau khi uống; không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt được trong vòng 0,5–6 giờ. Sau một liều uống duy nhất, hiệu quả đạt được trong vòng 30 phút. Cải thiện khả năng cương cứng lên đến 36 giờ.
Phân bố
Liên kết protein huyết tương khoảng 94%.
Chuyển hóa
Được chuyển hóa ở gan, chủ yếu bởi CYP3A4, thành các chất chuyển hóa không hoạt tính.
Thải trừ
Thải trừ chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa qua phân (61%) và nước tiểu (36%). Không được loại bỏ đáng kể bằng cách chạy thận nhân tạo. Thời gian bán thải là 17,5 giờ.
Dược lực học:
Tadalafil là chất ức chế chọn lọc, có hồi phục guanosin monophosphat vòng (cGMP) đặc biệt là men phosphodiesterase type 5 (PDE5).
Khi kích thích tình dục dẫn đến phóng thích nitric oxyd tại chỗ, sự ức chế PDE5 của tadalafi làm tăng nồng độ cGMP trong thể hang. Kết quả làm giãn cơ trơn và tăng dòng máu vào các mô dương vật, từ đó gây cương dương vật.
Tadalafil không có tác dụng khi không có kích thích tình dục.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clonixin
Loại thuốc
Thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim, viên nang mềm clonixin - 125 mg, 250 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clomifene (Clomifen)
Loại thuốc
Thuốc kháng estrogen/thuốc gây phóng noãn
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 50 mg clomiphene citrate
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dyphylline
Loại thuốc
Xanthines, thuốc giãn phế quản, chất ức chế phosphodiesterase.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 200 mg, 400 mg.
Dung dịch dùng đường uống 150 mg/15 mL.
Dung dịch tiêm 500 mg/2 mL.
Tất cả các dạng thuốc đã ngưng lưu hành ở Mỹ và Canada.
Sản phẩm liên quan








