Aflibercept
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Aflibercept là một protein tổng hợp tái tổ hợp bao gồm hai thành phần chính: các yếu tố gắn kết yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF) từ các miền ngoại bào của thụ thể VEGF 1 và 2 sau đó được hợp nhất với phần Fc của IgG1 ở người. Về mặt cấu trúc, Aflibercept là một glycoprotein dimeric có trọng lượng phân tử protein là 96,9 kilo Daltons (kDa). Nó chứa khoảng 15% glycosyl hóa để cho tổng trọng lượng phân tử là 115 kDa. Tất cả năm vị trí N-glycosyl hóa giả định trên mỗi chuỗi polypeptide được dự đoán bởi trình tự chính có thể được chiếm giữ với carbohydrate và thể hiện một số mức độ không đồng nhất chuỗi, bao gồm cả sự không đồng nhất trong dư lượng axit sialic cuối cùng, ngoại trừ tại vị trí không được hydrat hóa liên kết với miền Fc. Aflibercept, như một tác nhân nhãn khoa, được sử dụng trong điều trị phù hoàng điểm sau khi loại trừ tĩnh mạch võng mạc trung tâm (CRVO) và thoái hóa điểm vàng liên quan đến tuổi tân mạch (AMD). Ziv-aflibercept, dưới tên thương hiệu Zaltrap, được phát triển dưới dạng thuốc tiêm để điều trị ung thư đại trực tràng di căn. FDA phê duyệt vào ngày 18 tháng 11 năm 2011 và EMA được phê duyệt vào tháng 11 năm 2012.
Dược động học:
Ablibercept là một protein tổng hợp tái tổ hợp hoạt động như một thụ thể giải mã cho các phối tử, yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu-A (VEGF-A) và yếu tố tăng trưởng nhau thai (PIGF). Nó ngăn chặn các phối tử này liên kết với các thụ thể nội mô, VEGFR-1 và VEGFR-2, để ngăn chặn quá trình tân mạch và giảm tính thấm của mạch máu. Điều này cuối cùng sẽ làm chậm mất thị lực hoặc tiến triển của ung thư đại trực tràng di căn.
Dược lực học:
So với các thuốc chống VEGF khác như bevacizumab và ranibizumab, aflibercept có ái lực gắn kết cao hơn với VEGF-A (Kd = 0,5 pM).
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dantrolene sodium (dantrolen natri)
Loại thuốc
Thuốc trực tiếp giãn cơ vân
Dạng thuốc và hàm lượng
Nang uống: 25 mg, 50 mg, 100 mg.
Lọ bột tiêm: Chứa một hỗn hợp đông khô vô khuẩn có 20 mg dantrolenenatri, 3 g manitol và natri hydroxyd vừa đủ để có pH khoảng 9,5 khi pha với 60 ml nước vô khuẩn để pha tiêm.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chlorthalidone (chlorthalidon)
Loại thuốc
Thuốc lợi tiểu giống thiazide
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén chlorthalidone 12.5 mg, 50 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Asparaginase Escherichia coli (Asparaginase).
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ 10 000 đơn vị quốc tế (đvqt) dưới dạng bột hoặc thành khối đông khô hình cái nút, màu trắng đã tiệt khuẩn, rất dễ tan trong nước. Mỗi lọ còn chứa 80 mg manitol là một thành phần không có hoạt tính.
1 đvqt của L-asparaginase tương đương với lượng enzym gây ra 1 micromol amoniac trong 1 phút từ L-asparagin trong điều kiện chuẩn (37oC).
Sản phẩm liên quan







