S-adenosyl-L-homocysteine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
5'-S- (3-Amino-3-carboxypropyl) -5'-thioadenosine. Được hình thành từ S-adenosylmethionine sau các phản ứng transmethyl hóa.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Chlorambucil
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chlorambucil (Chlorambucil)
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, nhóm alkyl hóa, dẫn chất mù tạc nitrogen (nitrogen mustard)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén hoặc viên bao đường: 2mg
Bucillamine
Xem chi tiết
Bucillamine đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị và phòng ngừa bệnh Gout và Viêm khớp dạng thấp.
Brivanib alaninate
Xem chi tiết
Brivanib alaninate đã được điều tra để điều trị ung thư đại trực tràng.
Recoflavone
Xem chi tiết
Recoflavone đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Viêm dạ dày cấp tính, Hội chứng khô mắt và Viêm dạ dày mãn tính.
Hemoglobin crosfumaril
Xem chi tiết
Huyết sắc tố trong đó tiểu đơn vị alpha được liên kết ngang nội phân tử.
Bococizumab
Xem chi tiết
Bococizumab đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị và phòng ngừa Rối loạn mỡ máu, Tăng lipid máu, Tăng cholesterol máu, Bệnh tim mạch và Tăng cholesterol máu Gia đình dị hợp tử.
Butoconazole
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Butoconazole
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm azole
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem bôi âm đạo 2%
Cangrelor
Xem chi tiết
Cangrelor là thuốc ức chế P2Y12 tiêm tĩnh mạch, tác dụng trực tiếp cho bệnh nhân trải qua can thiệp mạch vành qua da (PCI) chưa được điều trị bằng thuốc ức chế P2Y12 đường uống. Một lợi thế Cangrelor cung cấp hơn các thuốc ức chế P2Y12 bằng miệng (như prasugrel, ticagrelor và clopidogrel) là một loại thuốc hoạt động không cần chuyển đổi do đó cung cấp một khởi phát và bù đắp nhanh chóng của hành động. Cangrelor đã được FDA chấp thuận vào tháng 6 năm 2015 cho ứng dụng tiêm tĩnh mạch.
Benzyl alcohol
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Benzyl alcohol
Loại thuốc
Thuốc giảm đau và chống ký sinh trùng, thuốc dùng tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Gel bôi miêng: 10%.
- Thuốc mỡ bôi miệng: 1%.
- Lotion: 5%.
Brifentanil
Xem chi tiết
Brifentanil (A-3331) là thuốc giảm đau opioid là một chất tương tự của fentanyl và được phát triển vào đầu những năm 1990. Brifentanil tương tự như các chất tương tự fentanyl có tác dụng ngắn, mạnh như alfentanil. Tác dụng của brifentanil rất giống với alfentanil, với thuốc giảm đau và an thần kéo dài nhưng mạnh, và đặc biệt là ngứa và ức chế hô hấp.
Bromelains
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bromelains (bromelain)
Loại thuốc
Enzyme phân giải protein
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên bao tan trong ruột 900nK
- Dạng dùng ngoài: 2g bột trong 20g gel và 5g bột trong 50g
Bempedoic acid
Xem chi tiết
Axit bempedoic đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Tăng huyết áp, Rối loạn mỡ máu, Tăng lipid máu, Tiểu đường Loại 2 và Tăng cholesterol máu, trong số những người khác.
Sản phẩm liên quan










