ADC4022
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
ADC4022 là một loại thuốc điều tra trong điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) và hen suyễn nặng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Velafermin
Xem chi tiết
Velafermin là một liệu pháp protein điều tra mới, còn được gọi là yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi-20 (FGF-20), thúc đẩy cả sự tăng sinh tế bào biểu mô và tế bào trung mô trong ống nghiệm và đã chứng minh hoạt động trên nhiều mô hình động vật. Velafermin đã được nghiên cứu như một liệu pháp tiềm năng để phòng ngừa và điều trị viêm niêm mạc miệng bằng cách thúc đẩy quá trình tái tạo và sửa chữa các tế bào lót trong đường tiêu hóa.
IGN301
Xem chi tiết
IGN301 là một loại vắc-xin ung thư dựa trên một kháng thể chống dị ứng kích thích phản ứng miễn dịch với Lewis Y. Lewis Y là một phân tử carbohydrate thể hiện trên bề mặt tế bào khối u có nguồn gốc biểu mô (ví dụ ung thư phổi, ruột, vú, tuyến tiền liệt hoặc ung thư buồng trứng) .
ATG002
Xem chi tiết
ATG002 là một phương pháp hoàn toàn mới để điều trị các vết thương mãn tính như loét chân do tiểu đường, dựa trên sự kích thích sự hình thành mạch trên giường vết thương để giúp thúc đẩy quá trình chữa lành vết thương. Không giống như các yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc từ protein, ATG002 là một phân tử nhỏ, được bôi tại chỗ, thâm nhập hiệu quả qua vết thương và vào các mô xung quanh.
Cetrimonium
Xem chi tiết
Cetrimonium là một cation amoni bậc bốn có muối được sử dụng làm chất khử trùng.
Azilsartan medoxomil
Xem chi tiết
Azilsartan medoxomil là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II được chỉ định để điều trị tăng huyết áp cần thiết từ nhẹ đến trung bình. Azilsartan medoxomil là một sản phẩm của Azilsartan được quảng cáo là "Edarbi" của Takeda. Azilsartan medoxomil cho đến nay đã được chứng minh là vượt trội so với olmesartan và valsartan trong việc hạ huyết áp.
Copper Cu-64
Xem chi tiết
Copper-64 là đồng vị phát ra positron của Copper, với các ứng dụng cho xạ trị phân tử và chụp cắt lớp phát xạ positron.
Coagulation Factor IX Human
Xem chi tiết
Yếu tố IX (hay yếu tố Giáng sinh) là một trong những protease serine của hệ thống đông máu; nó thuộc họ peptidase S1. Thiếu hụt protein này gây ra bệnh Hemophilia B.
ATX-201
Xem chi tiết
ATX-201 là một trong những họ hợp chất mới có tác dụng ức chế trùng hợp vi ống. Nó được phát triển bởi Kythera Biopharmologistss, Inc. để điều trị bệnh dày sừng tím. Công ty đã công bố quyết định ngừng chương trình lâm sàng ATX-201 của mình cho bệnh keratosis tím. Công ty xác định rằng chương trình không đáp ứng các mục tiêu chính và thăm dò dự kiến của họ.
AR-9281
Xem chi tiết
AR-9281 ức chế epoxide hydrolase hòa tan.
Atipamezole
Xem chi tiết
Atipamezole là một chất đối kháng thụ thể adrenergic α2 tổng hợp, được chỉ định cho sự đảo ngược của tác dụng an thần và giảm đau của dexmedetomidine và medetomidine ở chó. Nó cũng đã được nghiên cứu ở người như một loại thuốc chống Parkins tiềm năng.
Coffee bean
Xem chi tiết
Chiết xuất dị ứng hạt cà phê được sử dụng trong thử nghiệm gây dị ứng.
Atriplex canescens pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Atriplex canescens là phấn hoa của cây Atriplex canescens. Phấn hoa Atriplex canescens chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Sản phẩm liên quan









