Altropane
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Boston Life Science (BLS) đang phát triển Altropane như một tác nhân hình ảnh vô tuyến tiềm năng được sử dụng với chụp cắt lớp phát xạ đơn photon (SPECT), để chẩn đoán sớm bệnh Parkinson (PD) và rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD).
Dược động học:
Máy ảnh chụp cắt lớp phát xạ Positron (PET) rất đắt và khan hiếm, và các xét nghiệm không được bồi hoàn. Một xét nghiệm ít tốn kém và khả dụng hơn như chụp cắt lớp vi tính phát xạ đơn (SPECT) có thể hữu ích trong chẩn đoán bệnh Parkinson sớm hoặc không điển hình (PD) nếu độ nhạy của nó có thể so sánh với chụp PET. Altropane là một dạng iốt của chất tương tự N-allyl của WIN 35.428, hoạt động như một chất ức chế vận chuyển dopamine. Khi được dán nhãn bằng đồng vị phát ra gamma [123I], altropane đóng vai trò là phối tử SPECT với ái lực cao và tính chọn lọc đối với chất vận chuyển dopamine. Nó là một dấu hiệu tốt cho các tế bào thần kinh dopamine và rất hữu ích trong việc phát hiện PD.
Dược lực học:
Altropane là một tác nhân hình ảnh phân tử liên kết đặc biệt với protein vận chuyển dopamine (DAT) được tìm thấy trên bề mặt của các tế bào thần kinh sản xuất dopamine, làm cho nó có thể nhìn thấy trong hình ảnh SPECT. Do hầu hết các dạng hội chứng Parkinsonia dẫn đến số lượng tế bào sản xuất dopamine giảm, nên những bệnh nhân này cũng có ít ĐẠT hơn so với bệnh nhân không mắc PS. Do đó, người ta tin rằng altropane được sử dụng kết hợp với hình ảnh SPECT có thể là một xét nghiệm hữu ích để phân biệt chứng run Hội chứng Parkinsonia với chứng run không do Parkinsonia: bệnh nhân không phải Parkinsonia sẽ có nhiều ràng buộc altropane hơn trong hình ảnh SPECT, trong khi bệnh nhân Parkinsonia sẽ có ít hơn.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Olmesartan
Loại thuốc
Thuốc đối kháng Angiotensin II.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim Olmesartan Medoxomil 10mg, 20mg, 40mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acid pantothenic
Loại thuốc
Vitamin tan trong nước, vitamin nhóm B (vitamin B5).
Dạng thuốc và hàm lượng
Acid pantothenic:
Viên nén: 50 mg; 100 mg; 200 mg; 250 mg; 500 mg.
Viên nén giải phóng chậm: 500 mg, 1 000 mg.
Calci pantothenat:
Viên nén: 10 mg; 25 mg; 50 mg; 100 mg; 218 mg; 500 mg; 545 mg.
Dexpanthenol (dẫn chất alcol của acid D-pantothenic):
Viên nén: 100 mg.
Thuốc tiêm: 250 mg/ml (ống tiêm 2 ml).
Kem bôi tại chỗ: 2%.
Thuốc phun bọt.
Dịch truyền tĩnh mạch: Phối hợp với các vitamin khác, chất điện giải.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Praziquantel.
Loại thuốc
Thuốc trị sán.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 600 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Oritavancin
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột đông khô pha tiêm: 1200 mg/40 ml, 400 mg/50ml.
Sản phẩm liên quan









