Rivanicline
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Rivanicline (TC-2403, RJR-2403, (E) -metanicotine) là một loại thuốc hoạt động như một chất chủ vận từng phần tại các thụ thể acetylcholine thần kinh nicotinic. Nó là kiểu con chọn lọc, liên kết chủ yếu với kiểu con α4β2. Nó có tác dụng nootropic và ban đầu được phát triển như một phương pháp điều trị tiềm năng cho bệnh Alzheimer, nhưng một hành động thứ hai sau đó được tìm thấy là nó ức chế sản xuất Interleukin-8 và do đó tạo ra tác dụng chống viêm, và do đó nó cũng được phát triển như một điều trị tiềm năng cho viêm loét đại tràng. Rivanicline cũng có các hoạt động kích thích và giảm đau được cho là qua trung gian thông qua kích thích giải phóng noradrenaline, và do đó nó cũng có khả năng có các ứng dụng khác.
Dược động học:
Rivanicline là một hemigalactarate (E) -metanicotine. Nó có hiệu quả ức chế sản xuất IL-8 do TNF- và LPS gây ra ở các loại tế bào khác nhau.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ketoprofen
Loại thuốc
Thuốc chống viêm không steroid (NSAID)
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang: 25 mg, 50 mg, 75 mg.
- Viên nang phóng thích kéo dài: 100 mg, 150 mg, 200 mg.
- Viên nén: 12,5 mg, 25 mg, 100 mg.
- Viên nén phóng thích kéo dài: 200 mg.
- Bột pha tiêm bắp thịt: 100 mg.
- Thuốc đạn đặt trực tràng: 100 mg.
- Gel 2,5% (khối lượng/khối lượng).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Manganese sulfate.
Loại thuốc
Vitamin và khoáng chất.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bột gói: 5g, 15g.
Dung dịch tiêm: 750mg/5ml/ống.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Magnesium hydroxide (Magnesi hydroxyd)
Loại thuốc
Kháng acid; nhuận tràng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Hỗn dịch: 40 mg/ml, 800 mg/ml, 1,2 g/ml.
Viên nén: 300 mg, 600 mg.
Sản phẩm liên quan








