




Cốm Hapacol 325 Flu DHG điều trị đau đầu, đau nửa đầu, đau răng (24 gói)
Danh mục
Thuốc giảm đau hạ sốt
Quy cách
Cốm sủi bọt - Hộp 24 Gói x 1.5g
Thành phần
Paracetamol, Clorpheniramin maleat
Thương hiệu
Dhg - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VD-27565-17
50.400 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Cốm Hapacol 325 Flu chứa dược chất chính bao gồm Paracetamol và Clorpheniramin maleat. Thuốc dùng điều trị các triệu chứng cảm sốt như: Sốt, nhức đầu, sổ mũi, chảy nước mũi, đau nhức nhẹ kèm theo.
Cách dùng
Cách mỗi 4 - 6 giờ uống 1 lần.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 2 gói/lần, không quá 12 gói/ngày.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Uống 1 gói/lần, không quá 5 gói/ngày.
Trẻ em dưới 6 tuổi: Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý:
Không dùng thuốc liên tục quá 7 ngày mà không có sự tư vấn của nhân viên y tế.
Không dùng paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn và quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì đau nhiều và kéo dài như vậy có thể là dấu hiệu của một tình trạng bệnh lý cần thầy thuốc chẩn đoán và điều trị có giám sát.
Không dùng paracetamol cho người lớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao ̣trên 39,5oC), sốt kéo dài trên 3 ngày hoặc sốt tái phát, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì sốt như vậy có thể là dấu hiệu của một bệnh nặng cần được thầy thuốc chẩn đoán nhanh chóng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Liên quan đến paracetamol:
Quá liều paracetamol do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (7,5 - 10 g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
Biểu hiện của quá liều paracetamol: buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
Cách xử trí: Khi nhiễm độc paracetamol nặng, cần điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl. N - acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol.
Ngoài ra, có thể dùng methionin, than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối.
Liên quan đến clorpheniramin:
Liều tử vong ước tính của clorpheniramin là 25 - 50 mg/ kg thể trọng. Triệu chứng và dấu hiệu quá liều gồm: an thần, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, trụy tim mạch bao gồm loạn nhịp tim,….
Cách xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, đặc biệt lưu ý đến tim mạch, hô hấp, chức năng gan, thận, cân bằng nước và điện giải. Nếu quá liều đường uống, điều trị bằng than hoạt tính nên được xem xét nếu như không có chống chỉ định (hiệu quả nhất nên sử dụng trong vòng 1 giờ sau khi quá liều). Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam. Thẩm phân máu nên được thực hiện trong những trường hợp nặng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc Hapacol, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Hapacol 325 Flu, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Liên quan đến paracetamol:
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
- Da: Ban.
- Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn.
- Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
- Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp, ADR < 1/ 1 000
- Da: Hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.
- Khác: Phản ứng quá mẫn.
Liên quan đến clorpheniramin:
Các tác dụng không mong muốn được ghi nhận với các tần suất: thường gặp (1 - 10%), rất thường gặp (≥ 10%). Tần suất các tác dụng phụ khác sau khi đưa thuốc ra thị trường thì chưa được ghi nhận.
Rất thường gặp:
- Thần kinh trung ương: Lơ mơ, buồn ngủ.
Thường gặp:
- Thần kinh trung ương: Rối loạn chú ý, chóng mặt, nhức đầu. Tiêu hóa: buồn nôn, khô miệng. Thị giác: nhìn mờ. Khác: mệt mỏi.
Không rõ tần suất:
- Máu và hệ bạch huyết: Rối loạn tạo máu, thiếu máu tán huyết.
- Hệ thống miễn dịch: Dị ứng, phù mạch, sốc mẫn cảm.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn.
- Tâm thần: Chóng mặt, kích thích, khó chịu, gặp ác mộng, trầm cảm.
- Đối với thính giác và tai trong: Ù tai.
- Hệ tim mạch: Nhịp nhanh, loạn nhịp.
- Mạch máu: Huyết áp thấp.
- Hô hấp, lồng ngực, trung thất: Tăng tiết dịch phế quản.
- Rối loạn tiêu hóa: Nôn ói, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu.
- Gan: Viêm gan, vàng da.
- Da và tổ chức dưới da: Viêm da, phát ban, mày đay, nhạy cảm ánh sáng.
- Cơ xương và mô liên kết: Co giật cơ, yếu cơ.
- Thận và tiết niệu: Bí tiểu.
- Khác: Đau ngực
Chú ý: Trẻ em và người lớn tuổi thường gặp tác dụng không mong muốn liên quan đến tác dụng kháng cholinergic và sự kích thích ngược (ví dụ bồn chồn, lo lắng).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











