Fenretinide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Một retinoid tổng hợp được sử dụng bằng đường uống như một chất hóa học chống ung thư tuyến tiền liệt và ở phụ nữ có nguy cơ phát triển ung thư vú đối nghịch. Nó cũng có hiệu quả như một chất chống ung thư.
Dược động học:
Fenretinide ức chế sự phát triển của một số dòng tế bào ung thư ở người, hoạt động thông qua cả hai cơ chế độc lập với thụ thể và phụ thuộc vào thụ thể retinoid.1In vivo, fenretinide tích lũy có chọn lọc trong mô vú và đặc biệt tích cực trong việc ức chế quá trình gây ung thư vú ở chuột. của fenretinide là khả năng ức chế sự phát triển của tế bào thông qua việc gây ra apoptosis chứ không phải thông qua sự biệt hóa, một tác dụng khác biệt so với vitamin A.1 Ngược lại với tamoxifen, chỉ ức chế các khối u do thụ thể estrogen (ER), fenretinide gây ra apoptosis trong cả hai dòng tế bào ung thư vú ER dương tính và ER âm tính.2 Tất cả những đặc tính này làm cho fenretinide trở thành một ứng cử viên hấp dẫn cho hóa trị ung thư vú.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ezetimibe.
Loại thuốc
Thuốc ức chế hấp thu cholesterol.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 10 mg
Viên nén phối hợp ezetimibe / simvastatin 10 mg/20 mg, 10 mg/40 mg, 10 mg/80 mg
Viên nén phối hợp ezetimibe / bempedoic acid 10 mg/180 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dexpanthenol
Loại thuốc
Vitamin tan trong nước, vitamin nhóm B (vitamin B5).
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 100 mg.
- Thuốc tiêm: 250 mg/ml (ống tiêm 2 ml).
- Kem bôi tại chỗ: 2%, 5%.
- Thuốc phun bọt: 4,63g/ 100g bọt thuốc.
- Dung dịch tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch: 500 mg (ống 2 ml).
- Dịch truyền tĩnh mạch: Phối hợp với các vitamin khác, chất điện giải.
- Gel nhỏ mắt: 5% (50mg/g).
- Thuốc mỡ bôi da: 5%, tuýp 750 mg, 1 g.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bretylium
Loại thuốc
Chống loạn nhịp tim nhóm III.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm 500mg/ml.
Sản phẩm liên quan









