Somatotropin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Somatropin
Loại thuốc
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bột rắn pha tiêm kèm dung môi: 0,6 mg; 0,8 mg; 1 mg; 1,2 mg; 1,4 mg; 1,6 mg; 1,8 mg; 2 mg; 4 mg; 5,3 mg; 12 mg.
- Dung dịch tiêm: 5 mg/ 1,5 mL; 10 mg/ 1,5 mL; 15 mg/ 1,5 mL; 10 mg/ 2 mL; 6 mg/ 3 mL; 12 mg/ 3 mL; 24 mg/ 3 mL.
Dược động học:
Hấp thu
Thuốc sự hấp thu chậm qua đường tiêm dưới da, sinh khả dụng khoảng 80%.
Phân bố
Thể tích phân bố khoảng 0,96 L / kg.
Chuyển hóa
Sự chuyển hóa thuốc liên quan đến cả gan và thận, một phần sản phẩm phân hủy của Somatropin quay trở lại hệ tuần hoàn.
Thải trừ
Thời gian bán thải trung bình khoảng 0,4 giờ.
Tuy nhiên, sau khi tiêm dưới da, thời gian bán thải là 2-3 giờ.
Dược lực học:
Hormone tăng trưởng Somatropin liên kết với các thụ thể GH nằm trong màng tế bào của tế bào mô đích. Sự tương tác này dẫn đến quá trình truyền tín hiệu nội bào, cảm ứng sự phiên mã và dịch mã của các protein GH bao gồm IGF-1, IGF BP-3 và tiểu đơn vị axit không bền.
Somatropin có tác dụng trực tiếp lên mô và chuyển hóa hoặc tác dụng qua trung gian gián tiếp bởi IGF-1, bao gồm kích thích biệt hóa và tăng sinh tế bào.
Somatropin kích thích sản xuất glucose ở gan, tổng hợp protein và phân giải lipid.
Cơ chế kích thích sự phát triển ở bệnh nhi do thiếu hụt hormone tăng trưởng là sự tác động lên các sự tăng trưởng của xương. Kích thích tăng trưởng trên xương làm tăng tốc độ phát triển chiều cao ở hầu hết các bệnh nhi được điều trị bằng Somatropin. Sự tăng trưởng này còn một phần do quá trình tăng tổng hợp protein tế bào.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Levocetirizine.
Loại thuốc
Thuốc kháng histamin.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 5 mg
- Dung dịch uống: 0,5 mg/mL
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Butylscopolamine (Butylscopolamin)
Loại thuốc
Chống co thắt, kháng muscarinic
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên bao đường: 10 mg
Ống tiêm: 20 mg/1ml
Viên đặt trực tràng: 10mg
Sản phẩm liên quan










