![Thuốc Jakavi 15mg](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/jakavi_27122ce374.jpg)
Thuốc Jakavi 15mg Novartis điều trị bệnh nhân bị xơ tủy xương (4 vỉ x 14 viên)
Danh mục
Thuốc điều trị ung thư
Quy cách
Viên nén - Hộp 4 Vỉ x 14 Viên
Thành phần
Ruxolitinib
Thương hiệu
Novartis - Novartis
Xuất xứ
Thụy Sĩ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN2-571-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Jakavi 15mg là sản phẩm của Công ty Novartis, thành phần chính là Ruxolitinib. Jakavi 15mg là thuốc điều trị bệnh nhân bị xơ tủy xương, bao gồm xơ tủy nguyên phát, xơ tủy sau khi bị tăng hồng cầu vô căn hoặc xơ tủy sau khi bị tăng tiểu cầu vô căn.
Cách dùng
Jakavi được dùng đường uống và có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng
Điều trị với Jakavi chỉ nên được tiến hành bởi bác sĩ có kinh nghiệm sử dụng thuốc điều trị ung thư.
Hướng dẫn theo dõi
Công thức máu toàn phần: Phải xét nghiệm công thức máu toàn phần trước khi khởi đầu điều trị bằng Jakavi.
Cần theo dõi công thức máu toàn phần mỗi 2 - 4 tuần cho đến khi liều dùng ổn định và sau đó được chỉ định theo lâm sàng (xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG).
Liều khởi đầu
Liều khởi đầu khuyến cáo của Jakavi là 15 mg, dùng đường uống 2 lần/ngày đối với những bệnh nhân có số lượng tiểu cầu từ 100.000 - 200.000/mm3 và 20 mg, 2 lần/ngày đối với những bệnh nhân có số lượng tiểu cầu > 200.000/mm3. Thông tin còn hạn chế về việc khuyến cáo liều khởi đầu cho những bệnh nhân có số lượng tiểu cầu từ 50.000/mm3 - 100.000/mm3. Liều khởi đầu tối đa được khuyến cáo ở những bệnh nhân này là 5 mg, 2 lần/ngày và các bệnh nhân này nên được chỉnh liều một cách thận trọng.
Điều chỉnh liều
Liều dùng nên được điều chỉnh dựa trên độ an toàn và hiệu quả. Nên tạm ngưng điều trị khi số lượng tiểu cầu dưới 50.000/mm3 hoặc số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối dưới 500/mm3. Sau khi số lượng huyết cầu phục hồi lên cao hơn những mức này, có thể bắt đầu dùng thuốc trở lại với liều 5 mg, 2 lần/ngày và tăng dần dựa trên việc theo dõi cẩn thận công thức máu toàn phần.
Nên xem xét giảm liều nếu số lượng tiểu cầu giảm dưới 100.000/mm3 với mục đích tránh phải gián đoạn liều dùng vì giảm tiểu cầu.
Nếu hiệu quả được xem là chưa đạt và số lượng huyết cầu đầy đủ thì có thể tăng liều lên tối đa thêm 5 mg, 2 lần/ngày; lên đến liều tối đa 25 mg, 2 lần/ngày.
Không nên tăng liều khởi đầu trong vòng 4 tuần điều trị đầu tiên và sau đó nếu cần tăng thì phải chờ ít nhất mỗi 2 tuần mới tăng một lần.
Hướng dẫn sử dụng
Liều tối đa của Jakavi là 25 mg, 2 lần/ngày.
Có thể tiếp tục điều trị chừng nào lợi ích vẫn còn nhiều hơn nguy cơ.
Điều chỉnh liều khi dùng đồng thời với thuốc ức chế mạnh CYP3A4 hoặc fluconazol:
Khi Jakavi được dùng với thuốc ức chế mạnh CYP3A4 hoặc thuốc ức chế kép CYP2C9 và CYP3A4 (ví dụ: fluconazol), nên giảm tổng liều hàng ngày của Jakavi xuống khoảng 50% bằng cách giảm liều dùng 2 lần/ngày hoặc giảm số lần dùng thuốc xuống còn 1 lần/ngày với liều tương ứng khi liều dùng 2 lần/ngày không khả thi. Tránh dùng đồng thời Jakavi và fluconazol với liều lớn hơn 200 mg/ngày (xem phần TƯƠNG TÁC).
Khuyến cáo theo dõi thường xuyên hơn các thông số huyết học và các dấu hiệu, triệu chứng lâm sàng của các phản ứng phụ liên quan với Jakavi khi bắt đầu dùng một thuốc ức chế mạnh CYP3A4 hoặc thuốc ức chế kép CYP2C9 và CYP3A4.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt
Suy thận
Không cần điều chỉnh liều đặc biệt ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình.
Ở bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút), liều khởi đầu khuyến cáo dựa trên số lượng tiểu cầu đối với bệnh nhân bị xơ tủy xương (MF) nên được giảm xuống khoảng 50%, dùng 2 lần/ngày. Cần theo dõi bệnh nhân cần thận về độ an toàn và hiệu quả trong khi điều trị bằng Jakavi.
Dữ liệu còn hạn chế trong việc xác định các lựa chọn liều dùng tốt nhất cho bệnh nhân bị bệnh thận giai đoạn cuối (ESRD) đang được lọc thận. Các mô phỏng về dược động học/dược lực học dựa trên dữ liệu hiện có ở nhóm bệnh nhân này cho thấy liều khởi đầu đối với bệnh nhân bị xơ tủy xương (MF) có bệnh thận giai đoạn cuối đang được lọc thận là một liều đơn 15-20 mg hoặc 2 liều 10 mg dùng cách nhau 12 giờ, được dùng sau khi lọc thận và chỉ dùng vào ngày lọc thận. Khuyến cáo dùng một liều đơn 15 mg đối với bệnh nhân bị xơ tủy xương có số lượng tiểu cầu từ 100.000/mm3 - 200.000/mm3. Khuyến cáo dùng một liều đơn 20 mg hoặc 2 liều 10 mg cách nhau 12 giờ đối với bệnh nhân bị xơ tủy xương có số lượng tiểu cầu > 200.000/mm3. Các liều kế tiếp (liều đơn hoặc 2 liều 10 mg dùng cách nhau 12 giờ) chỉ nên dùng vào những ngày lọc thận sau mỗi lần lọc thận (xem phần DƯỢC LÝ LÂM SÀNG).
Suy gan
Ở bệnh nhân có bất kỳ mức độ suy gan nào, liều khởi đầu khuyến cáo dựa trên số lượng tiểu cầu nên được giảm xuống khoảng 50%, dùng 2 lần/ngày. Cần điều chỉnh các liều kế tiếp dựa trên việc theo dõi cẩn thận về độ an toàn và hiệu quả. Những bệnh nhân được chẩn đoán suy gan trong khi điều trị bằng Jakavi cần được xét nghiệm công thức máu toàn bộ, bao gồm cả tỷ lệ bạch cầu, theo dõi ít nhất mỗi 1-2 tuần trong 6 tuần đầu tiên sau khi bắt đầu điều trị bằng Jakavi và sau đó khi được chỉ định trên lâm sàng một khi chức năng gan và số lượng huyết cầu đã ổn định. Liều Jakavi có thể được điều chỉnh để làm hạ thấp nguy cơ giảm huyết cầu.
Bệnh nhi
Độ an toàn và hiệu quả của Jakavi ở bệnh nhi chưa được xác định.
Bệnh nhân cao tuổi
Không có sự điều chỉnh liều bổ sung nào được khuyến cáo đối với bệnh nhân cao tuổi.
Ngừng điều trị
Có thể tiếp tục điều trị chừng nào lợi ích vẫn lớn hơn nguy cơ. Tuy nhiên, nên ngừng thuốc sau 6 tháng nếu không có sự giảm kích thước lách hoặc không có cải thiện triệu chứng kế từ khi bắt đầu điều trị.
Đối với những bệnh nhân cho thấy có một số cải thiện nhất định trên lâm sàng, khuyến cáo nên ngừng điều trị bằng ruxolitinib nếu họ vẫn bị tăng chiều dài lách 40% so với kích thước ban đầu (gần tương đương với một mức tăng 25% về thể tích lách) và không có sự cải thiện rõ rệt các triệu chứng liên quan đến bệnh.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có thuốc giải độc đối với trường hợp quá liều Jakavi. Các liều đơn lên đến 200 mg đã được dùng với khả năng dung nạp cấp chấp nhận được. Các liều lặp lại cao hơn so với liều được khuyến cáo có liên quan với tăng ức chế tủy xương bao gồm giảm bạch cầu, thiếu máu và giảm tiểu cầu. Cần tiền hành điều trị hỗ trợ thích hợp. Thẩm phân máu khó có thể làm tăng thải trừ Jakavi.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên một liều, bệnh nhân không nên uống một liều bổ sung mà nên dùng liều kế tiếp theo thường lệ được kê đơn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tóm tắt về đặc tính an toàn
Đánh giá về độ an toàn được dựa trên tổng số 855 bệnh nhân (bị xơ tủy xương hoặc một chỉ định khác trên thực nghiệm) được điều trị bằng Jakavi trong các nghiên cứu pha 2 và pha 3.
Trong thời gian chọn điều trị ngẫu nhiên của hai nghiên cứu then chốt COMFORT-I và COMFORT-II, các bệnh nhân đã có thời gian sử dụng Jakavi trung bình là 10,8 tháng (trong khoảng 0,3-23,5 tháng). Đa số bệnh nhân (68,4%) đã được điều trị trong ít nhất 9 tháng. Trong số 301 bệnh nhân, 111 bệnh nhân (36,9%) có số lượng tiểu cầu lúc ban đầu từ 100.000/mm3 - 200.000/mm3 và 190 bệnh nhân (63,1%) có số lượng tiểu cầu lúc ban đầu > 200.000/mm3.
Trong các nghiên cứu lâm sàng này, ngừng thuốc do các phản ứng bất lợi bất kể quan hệ nhân quả đã được quan sát thấy ở 11,3% bệnh nhân.
Các phản ứng bất lợi của thuốc được báo cáo thường gặp nhất là giảm tiểu cầu và thiếu máu.
Các phản ứng bất lợi về huyết học (bất kỳ cấp độ nào theo Tiêu chuẩn thuật ngữ chung về các phản ứng bất lợi (CTCAE)) bao gồm thiếu máu (82,4%), giảm tiểu cầu (69,8%) và giảm bạch cầu trung tính (16,6%).
Thiếu máu, giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu trung tính là các tác dụng bất lợi liên quan với liều dùng.
Ba phản ứng bất lợi không phải huyết học thường gặp nhất là bầm tím (21,6%), xây xẩm (15,3%) và nhức đầu (14,0%).
Ba bất thường về xét nghiệm không phải huyết học thường gặp nhất là tăng alầnin aminotransferase (27,2%), tăng aspartat aminotransferase (19,8%) và tăng cholesterol máu (16,9%).
Độ an toàn lâu dài: Như được dự kiến với thời gian theo dõi kéo dài, tần suất tích lũy của một số phản ứng bất lợi tăng lên trong đánh giá của dữ liệu an toàn theo dõi 3 năm (thời gian sử dụng thuốc trung vị là 33,4 tháng trong nghiên cứu COMFORT-I và COMFORT- II đối với những bệnh nhân được chọn ngẫu nhiên ban đầu để điều trị bằng ruxolitinib) từ 457 bệnh nhân bị xơ tủy xương được điều trị bằng ruxolitinib trong thời gian chọn ngẫu nhiên và giai đoạn điều trị mở rộng của 2 nghiên cứu pha 3 then chốt. Việc đánh giá này bao gồm dữ liệu từ những bệnh nhân được chọn ngẫu nhiên ban đầu để điều trị bằng ruxolitinib (n = 301) và những bệnh nhân đã được điều trị bằng ruxolitinib sau khi chuyển nhóm từ các nhóm điều trị đối chứng (n = 156). Với những dữ liệu cập nhật này, ngừng điều trị do các phản ứng bất lợi đã được quan sát thấy ở 21,4% bệnh nhân điều trị bằng ruxolitinib.
Mô tả các phản ứng phụ của thuốc chọn lọc
Thiếu máu
Trong các nghiên cứu lâm sàng pha 3, thời gian trung vị dẫn đến khởi phát thiếu máu lần đầu tiên độ 2 trở lên theo CTCAE là 1,5 tháng. Một bệnh nhân (0,3%) đã ngừng điều trị do thiếu máu.
Ở những bệnh nhân đang điều trị bằng Jakavi, mức giảm trung bình về hemoglobin đạt đến mức thấp nhất khoảng 15-20 g/l dưới mức ban đầu sau 8-12 tuần điều trị và sau đó phục hồi dần dần để đạt được một trạng thái ổn định mới khoảng 10 g/l dưới mức ban đầu. Hiện tượng này được quan sát thấy ở bệnh nhân bất kể họ có được truyền máu trong khi điều trị hay không.
Trong một nghiên cứu ngẫu nhiên, có đối chứng với giả dược (COMFORT-I), 59,4% bệnh nhân được điều trị bằng Jakavi và 37,1% bệnh nhân được điều trị bằng giả dược được truyền hồng cầu trong khi điều trị. Trong nghiên cứu COMFORT-II, tỷ lệ truyền hồng cầu lắng là 51,4% ở nhóm dùng Jakavi và 38,4% ở nhóm dùng trị liệu tốt nhất hiện có.
Giảm tiểu cầu
Trong các nghiên cứu lâm sàng pha 3, ở những bệnh nhân phát sinh giảm tiểu cầu độ 3 hoặc 4, thời gian trung vị dẫn đến khởi phát khoảng 8 tuần. Giảm tiểu cầu thường có hồi phục khi giảm liều hoặc tạm ngừng dùng thuốc. Thời gian trung vị đến khi phục hồi số lượng tiểu cầu trên 50.000/mm3 là 14 ngày. Truyền tiểu cầu đã được sử dụng trong suốt giai đoạn ngẫu nhiên đối với 4,5% bệnh nhân đang dùng Jakavi và 5,8% bệnh nhân được điều trị đối chứng. Ngừng điều trị do giảm tiểu cầu xảy ra ở 0,7% bệnh nhân đang dùng Jakavi và 0,9% bệnh nhân điều trị đối chứng. Những bệnh nhân có số lượng tiểu cầu 100.000/mm3 - 200.000/mm3 trước khi bắt đầu dùng Jakavi có tần suất giảm tiểu cầu độ 3 hoặc 4 cao hơn so với những bệnh nhân có số lượng tiểu cầu > 200.000/mm3 (64,2% so với 35,4%).
Giảm bạch cầu trung tính
Trong các nghiên cứu lâm sàng pha 3, ở những bệnh nhân phát sinh giảm bạch cầu trung tính độ 3 hoặc 4, thời gian trung vị dẫn đến khởi phát la 12 tuần. Tạm ngưng hoặc giảm liều do giảm bạch cầu trung tính trong suốt giai đoạn ngẫu nhiên của nghiên cứu đã được báo cáo ở 1,3% bệnh nhân và 0,3% bệnh nhân đã ngừng hẳn điều trị do giảm bạch cầu trung tính.
Nhiễm trùng đường tiết niệu
Trong các nghiên cứu lâm sàng pha 3, nhiễm trùng đường tiết niệu độ 3 hoặc 4 đã được báo cáo ở 1,0% bệnh nhân. Nhiễm khuẩn huyết có nguồn gốc tiết niệu được báo cáo ở 1,0% bệnh nhân và nhiễm trùng thận ở 1 bệnh nhân.
Bệnh zona (Herpes zoster)
Trong các nghiên cứu lâm sàng pha 3, bệnh zona (herpes zoster) độ 3 hoặc 4 đã được báo cáo ở 1 bệnh nhân.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Fexostad 180 Stella điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay vô căn mạn tính (10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1709_6513ca3598.jpg)
![Thuốc Salamin Ginseng Khapharco hỗ trợ bồi bổ cơ thể, điều trị các chứng biếng ăn, mệt mỏi (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/40_499a9afc63.png)
![Thuốc xịt mũi Xoangspray Gonsa điều trị viêm xoang, viêm mũi dị ứng (50ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/xoang_spray_eb0c613722.jpg)
![Thuốc Cimetidine MKP 300mg Mekophar điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển (100 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cimetinde_100_300_72200bf6d4.jpg)
![Thuốc Teravir-AF Natco điều trị viêm gan B mạn tính (30 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00029853_teravir_af_25mg_natco_30v_3645_6127_large_677430da99.jpg)
![Gel Jasunny Gia Nguyễn hỗ trợ điều trị gàu, ngứa, viêm da đầu (50 gói x 5g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00016615_jasunny_50goi_x_5g_gia_nguyen_3042_60c1_large_c3ff8b72c8.jpg)
![Bột Bioflora 100mg Biocodex điều trị tiêu chảy (20 gói)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1543_9b410fbb30.jpg)
![Thuốc Regulon Gedeon tránh thai hằng ngày (1 vỉ x 21 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1420_b2684b5d33.jpg)
![Siro New Ameflu Day Time 160mg/5ml OPV giảm các triệu chứng cảm cúm (60ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00000684_ameflu_ban_ngay_60ml_4496_60b9_large_cd6db92c08.jpg)
![Thuốc Mircera 30mcg/ 0.3ml Roche điều trị thiếu máu do bệnh thận mãn tính (0.3ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00014392_mircera_30mcg_03_ml_inj_3491_6093_large_de5f8b3ab8.jpg)
Tin tức
![Củ cải trắng và những công dụng bất ngờ đối với sức khỏe](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cu_cai_trang_va_nhung_cong_dung_bat_ngo_doi_voi_suc_khoe_Tc_Mjp_1598811210_63780b63b5.jpg)
![Bỏ túi 5 cách làm trắng da mặt bằng bã cà phê hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bo_tui_5_cach_lam_trang_da_mat_bang_ba_ca_phe_hieu_qua_RAH_Iz_1675082677_f2894e5ea1.jpg)
![Uống mass 1 tháng tăng bao nhiêu cân?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/uong_mass_1_thang_tang_bao_nhieu_can_cac_yeu_to_ho_tro_tang_can_hieu_qua_a_FMWX_1654766237_1156799ea3.jpg)
![Tập yoga bị đau khớp vai và cách phòng ngừa hiệu quả cho người mới bắt đầu](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tap_yoga_bi_dau_khop_vai_va_cach_phong_ngua_nao_hieu_qua_cho_nguoi_moi_bat_dau_Pyg_Su_1656667556_ae230405db.png)
![Ăn cà chua nhiều có bị vàng da không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/an_ca_chua_nhieu_co_bi_vang_da_khong_cebb6c2621.png)
![Giá trị dinh dưỡng của mực và lợi ích đối với sức khoẻ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/thanh_phan_dinh_duong_cua_trung_ga_luoc_va_so_luong_an_phu_hop_4_da491d8e0f.jpg)
![Có nên uống hồng sâm Hàn Quốc mỗi ngày không? Thời điểm dùng hồng sâm hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/co_nen_uong_hong_sam_han_quoc_moi_ngay_khong_thoi_diem_dung_hong_sam_hieu_qua_dc_Gmu_1672223925_c5ab59a45c.jpg)
![Xét nghiệm Rotem là gì? Lợi ích của xét nghiệm Rotem](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/xet_nghiem_rotem_2_0f26dabea6.jpg)
![Đối với mẹ bỉm sữa, ăn dâu có mất sữa không? Sự thật mà bạn cần biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/doi_voi_me_bim_sua_an_dau_co_mat_sua_khong_su_that_ma_ban_can_biet_5bbd0fec1b.jpg)
![Bị bướu cổ gây khó thở có nên phẫu thuật không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bi_buou_co_gay_kho_tho_co_nen_phau_thuat_pfjis_1545469123_190797c00d.jpg)
![Nổi hạch ở nách có mủ nguy hiểm không? Điều trị hiện tượng nổi hạch ở nách như thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/noi_hach_o_nach_co_mu_nguy_hiem_khong_dieu_tri_hien_tuong_noi_hach_o_nach_nhu_the_nao_172a1f92ee.jpg)
![Trẻ bị muỗi đốt sưng to nguy hiểm như thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tre_bi_muoi_dot_sung_to_nguy_hiem_nhu_the_nao_s_L_Tg_H_1596880162_b7cb5b8d81.jpg)