Sennosides
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Sennosides (còn được gọi là senna glycoside hoặc senna) là một loại thuốc dùng để điều trị táo bón và làm rỗng ruột già trước khi phẫu thuật. Thuốc được uống bằng miệng hoặc qua trực tràng. Nó thường bắt đầu hoạt động trong vài phút khi được đưa vào trực tràng và trong vòng mười hai giờ khi được đưa ra bằng miệng. Nó là thuốc nhuận tràng yếu hơn bisacodyl hoặc dầu thầu dầu. Sennoside A, một trong những sennoside có trong thuốc nhuận tràng, gần đây đã được chứng minh là có hiệu quả trong việc ức chế hoạt động của ribonuclease H (RNase H) của virus sao chép suy giảm miễn dịch ở người (HIV) [A19231].
Dược động học:
Sennoside A và B, các thành phần của senna, được chuyển hóa bởi vi khuẩn đường ruột thành chất chuyển hóa hoạt động rheinanthrone [DB13175]. Rheinanthrone [DB13175] dường như làm tăng biểu hiện cyclooxegenase 2 (COX2) trong các tế bào đại thực bào dẫn đến sự gia tăng của prostaglandin E2 (PGE2) [A19235]. Sự gia tăng PGE2 này có liên quan đến việc giảm biểu hiện aquaporin 3 trong các tế bào biểu mô niêm mạc của ruột già. Sự giảm biểu hiện aquaporin 3 có khả năng tạo ra tác dụng nhuận tràng bằng cách hạn chế sự tái hấp thu nước của ruột già do đó làm tăng hàm lượng nước trong phân. Cơ chế chính xác mà rheinanthrone làm tăng biểu hiện COX2 vẫn chưa được biết. Rheinanthrone [DB13175] cũng kích thích nhu động ở ruột già mặc dù cơ chế đằng sau hiệu ứng này chưa được biết [A19239]. Rhein [DB13174], một chất chuyển hóa hoạt động khác được cho là kích thích tế bào thần kinh acetylcholinergic dưới niêm mạc dẫn đến tăng tiết clorua và tuyến tiền liệt. Sự di chuyển của các ion clorua vào ruột già cũng sẽ giúp hút nước vào trong lòng [A19258].
Dược lực học:
Senna kích thích nhu động và tăng hàm lượng nước trong phân để tăng khả năng vận động của phân qua ruột già [A19239] [A19235].
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Framycetin sulfate (framycetin).
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc mỡ tra mắt: 5 mg/g (5 g).
Dung dịch nhỏ mắt và tai: 5 mg/mL (8 mL, 14 mL).
Gạc tẩm thuốc: 1% (có hai kích cỡ: 10 x 10 cm và 10 x 30 cm).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Interferon beta-1a
Loại thuốc
Interferon
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch để tiêm bắp 30 microgam (6 triệu đvqt)/0,5 ml: bơm tiêm 1 ml đổ đầy trước 0,5 ml kèm kim tiêm để tiêm bắp.
- Dung dịch để tiêm bắp 6,6 triệu đvqt (33 microgam)
- Dung dịch để tiêm dưới da 2,4 triệu đvqt (8,8 microgam) /0,2 ml, 6 triệu đvqt (22 microgam)/0,5 ml, 12 triệu đvqt (44 microgam)/0,5 ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Argatroban
Loại thuốc
Thuốc ức chế thrombin trực tiếp, chống đông máu.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch để tiêm truyền.
- 1 Lọ với 50 ml dung dịch để tiêm truyền chứa 48,30 mg argatroban tương đương với 50 mg argatroban monohydrat.
- Lọ với 2,5 ml dung dịch chứa 250 mg argatroban monohydrat.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Apremilast
Loại thuốc
Thuốc ức chế miễn dịch.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 10 mg, 20 mg, 30mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hydrogen peroxide (hay còn gọi là nước oxy già).
Loại thuốc
Thuốc tẩy uế, sát trùng.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch hydrogen peroxide (nước oxy già) 3, 6, 27 và 30%.
- Gel hydrogen peroxide 1,5%.
Sản phẩm liên quan










