Selexipag
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Selexipag đã được FDA Hoa Kỳ phê duyệt vào ngày 22 tháng 12 năm 2015 để điều trị tăng huyết áp động mạch phổi (PAH) để trì hoãn tiến triển bệnh và giảm nguy cơ nhập viện. PAH là một bệnh tương đối hiếm gặp, thường tiên lượng xấu đòi hỏi nhiều lựa chọn điều trị hơn để kéo dài kết quả lâu dài. Được tiếp thị bởi Dược phẩm Actelion dưới tên thương hiệu Uptravi, selexipag và chất chuyển hóa hoạt động của nó, ACT-333679 (MRE-269), đóng vai trò là chất chủ vận của thụ thể tuyến tiền liệt để tăng sự giãn mạch trong tuần hoàn phổi và giảm áp lực trong mạch máu cung cấp cho máu. phổi.
Dược động học:
Selexipag là một chất chủ vận thụ thể thụ thể chọn lọc (IP, còn được gọi là PGI2). Các tính năng chính của tăng huyết áp động mạch phổi bao gồm giảm prostacyclin và prostacyclin synthase (enzyme giúp sản xuất tuyến tiền liệt) trong phổi. Prostacyclin là một thuốc giãn mạch mạnh với tác dụng chống tăng sinh, chống viêm và chống huyết khối; do đó, có lý do mạnh mẽ để điều trị với chất chủ vận thụ thể IP. Selexipag khác biệt về mặt hóa học vì nó không phải là PGI2 hoặc tương tự PGI2 và có tính chọn lọc cao đối với thụ thể IP. Nó được chuyển hóa bởi carboxylesterase 1 để tạo ra một chất chuyển hóa hoạt động (ACT-333679) mạnh hơn khoảng 37 lần so với selexipag. Cả selexipag và chất chuyển hóa của nó đều được chọn lọc cho thụ thể IP so với các thụ thể tuyến tiền liệt khác.
Dược lực học:
Ở liều dung nạp tối đa 1600 mcg hai lần mỗi ngày, selexipag không được tìm thấy để kéo dài khoảng QT đến một mức độ phù hợp lâm sàng. Cả selexipag và chất chuyển hóa của nó đều gây ra sự ức chế phụ thuộc nồng độ của sự kết tập tiểu cầu trong ống nghiệm với IC50 lần lượt là 5,5 LờiM và 0,21 LờiM. Tuy nhiên, ở nồng độ phù hợp lâm sàng, không có ảnh hưởng đến các thông số xét nghiệm kết tập tiểu cầu sau khi dùng nhiều liều selexipag ở bệnh nhân khỏe mạnh.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ropivacaine
Loại thuốc
Thuốc gây tê tại chỗ
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch tiêm 10 mg/ml
- Dung dịch tiêm 2 mg/ml
- Dung dịch tiêm 7,5 mg/ml
- Dung dịch tiêm truyền 2 mg/ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dantrolene sodium (dantrolen natri)
Loại thuốc
Thuốc trực tiếp giãn cơ vân
Dạng thuốc và hàm lượng
Nang uống: 25 mg, 50 mg, 100 mg.
Lọ bột tiêm: Chứa một hỗn hợp đông khô vô khuẩn có 20 mg dantrolenenatri, 3 g manitol và natri hydroxyd vừa đủ để có pH khoảng 9,5 khi pha với 60 ml nước vô khuẩn để pha tiêm.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Calcium ascorbate.
Loại thuốc
Vitamin.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang: 500 mg, 1000 mg.
- Viên nén: 500 mg, 1000 mg.
- Viên nén nhai: 250 mg.
- Bột: 1,25 g/1,25 ml; 1 g/ml; 4,5 g/5 ml; 825 mg/g; 1,3 g/1,25 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dobutamine (Dobutamin)
Loại thuốc
Thuốc chủ vận beta1-adrenergic; thuốc kích thích tim.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm truyền tĩnh mạch:
- Thường dùng dưới dạng Dobutamin hydroclorid. Loại dung dịch đậm đặc: 12,5 mg/ml (20ml).
- Loại pha sẵn thường pha trong dung dịch glucose 5%: 0,5 mg/ml; 1 mg/ml; 2 mg/ml; 4 mg/ml.
Sản phẩm liên quan