Secretin porcine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Secretin porcine kích thích tuyến tụy và dịch tiết dạ dày để hỗ trợ chẩn đoán rối loạn chức năng ngoại tiết tuyến tụy và chẩn đoán bệnh viêm dạ dày.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
DDP-225
Xem chi tiết
DDP225 vừa là chất ức chế tái hấp thu noradrenaline vừa là chất đối kháng thụ thể serotonin loại 3 (5-HT3). Noradrenaline và serotonin là những chất dẫn truyền thần kinh được biết là có liên quan đến việc kiểm soát hệ thống tiêu hóa. Sự kết hợp độc đáo của ức chế tái hấp thu noradrenaline và đối kháng 5-HT3 trong một hợp chất được truyền bằng miệng thể hiện một cách tiếp cận mới để điều trị IBS-d và các bệnh GI chức năng khác. Dynogen được cấp phép dữ liệu lâm sàng và tiền lâm sàng liên quan đến DDP225 từ Mitsubishi Pharma vào tháng 10/2003.
Lasmiditan
Xem chi tiết
Lasmiditan đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu khoa học cơ bản và điều trị chứng đau nửa đầu, dược động học, rối loạn đau nửa đầu và sinh khả dụng theo điều kiện của Fed và Fasted.
Human adenovirus b serotype 7
Xem chi tiết
Adenovirus b serotype 7 ở người là vắc-xin.
ATL1102
Xem chi tiết
ATL1102 là một chất ức chế antisense thế hệ thứ hai của CD49d, một protein hệ thống miễn dịch được gọi là VLA-4, một phân tử tế bào miễn dịch. Nó hoạt động bằng cách nhập các tế bào và nhắm mục tiêu gen.
Isoflurane
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Isoflurane (Isofluran)
Loại thuốc
Thuốc gây mê đường hô hấp
Dạng thuốc và hàm lượng
Isofluran đựng trong các chai màu hổ phách 100 ml và 250 ml, dưới dạng chất lỏng để hít.
Dapsone
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dapsone (Dapson)
Loại thuốc
Thuốc kháng khuẩn thuộc họ sulfon (kìm trực khuẩn Hansen gây bệnh phong)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 25 mg, 100 mg
ACP-104
Xem chi tiết
ACP-104, hoặc N-desmethylclozapine, là chất chuyển hóa chính của clozapine, và đang được ACADIA phát triển như một liệu pháp mới, độc lập cho bệnh tâm thần phân liệt. Nó kết hợp một hồ sơ hiệu quả chống loạn thần không điển hình với lợi ích tiềm năng bổ sung của nhận thức nâng cao, từ đó giải quyết một trong những thách thức lớn trong điều trị tâm thần phân liệt ngày nay.
Glyceraldehyde-3-Phosphate
Xem chi tiết
Một aldotriose là một chất trung gian quan trọng trong quá trình đường phân và sinh tổng hợp tryptophan. [PubChem]
Acotiamide
Xem chi tiết
Acotiamide đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị chứng khó tiêu và chứng khó tiêu chức năng.
5-methyltetrahydrofolic acid
Xem chi tiết
Axit 5-methyltetrahydrofolic là một dẫn xuất methyl hóa của tetrahydrofolate. Nó được tạo ra bởi methylenetetrahydrofolate reductase từ 5,10-methylenetetrahydrofolate và được sử dụng để tái chế homocysteine trở lại methionine bởi 5-methyltetrahydrofolate-homocysteine methyltransferase.
Glycocholic acid
Xem chi tiết
Các liên hợp glycine của axit cholic. Nó hoạt động như một chất tẩy rửa để hòa tan chất béo để hấp thụ và được hấp thụ.
Fexinidazole
Xem chi tiết
Fexinidazole đã được điều tra để điều trị Bệnh, Chagas và Bệnh sán lá gan Nam Mỹ.
Sản phẩm liên quan






