

Viên nhai Smart-Air 4mg Recalcine điều trị hen phế quản mạn tính (1 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc trị hen suyễn
Quy cách
Viên nén nhai - Hộp 1 vỉ x 10 viên
Thành phần
Montelukast
Thương hiệu
Recalcine - Recalcine
Xuất xứ
Chile
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-12554-11
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Smart-Air được sản xuất bởi công ty Laboratorios Recalcine S.A, thành phần chính là montelukast, được chỉ định để dự phòng và điều trị bệnh hen phế quản mạn tính ở người lớn và trẻ em lớn hơn 2 tuổi; giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên).
Cách dùng
Thuốc được uống ngày 1 lần. Dự phòng và điều trị hen nên uống thuốc vào buổi tối. Điều trị viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng.
Đối với người bệnh vừa hen vừa viêm mũi dị ứng nên dùng mỗi ngày một liều, vào buổi tối.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em > 15 tuổi
Mỗi ngày 1 viên 10 mg.
Trẻ em từ 6 - 14 tuổi
Ngày 1 viên 5 mg.
Trẻ em từ 2 - 6 tuổi
Ngày 1 viên 4 mg.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong phần lớn các báo cáo nghiên cứu quá liều, không gặp các phản ứng có hại. Những phản ứng hay gặp nhất bao gồm đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và tăng kích động.
Chưa có nghiên cứu montelukast có thể thẩm tách được qua màng bụng hoặc lọc máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Smart-Air, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100:
Thần kinh: Đau đầu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
-
Gan: Tăng enzym gan.
-
Tiêu hóa: Đau bụng hoặc dạ dày, khó tiêu, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
-
Thần kinh: Suy nhược, mệt mỏi.
-
Hô Hấp: Ho, sung huyết mũi.
-
Khác: Đau răng, ốm yếu, sốt, thay đổi da.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:
Tiết niệu: Mủ niệu.
Không rõ tần suất ADR:
Huyết học: Giảm tế bào ưa eosin ngoại biên ở bệnh nhân hen, tăng bạch cầu ưa eosin toàn hệ thống, biểu hiện viêm mạch với hội chứng churg - strauss.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











