Secnidazole
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Secnidazole (secnidazol)
Loại thuốc
Thuốc chống amip và các nguyên sinh động vật khác.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên bao phim: 500 mg; Thuốc cốm: 2 g
Dược động học:
Hấp thu
Secnidazole thường hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Nồng độ huyết thanh tối đa đạt trong khoảng từ 3 - 4 giờ. Nửa đời huyết tương khoảng 25 giờ.
Phân bố
Secnidazole phân bố tốt vào các mô và dịch cơ thể, vào nước bọt, nhau thai và sữa mẹ. Nồng độ điều trị cũng đạt được trong dịch não tủy. Tỷ lệ gắn với protein huyết tương của thuốc tương đối thấp (<5%).
Chuyển hóa
Chuyển hóa ở gan qua hệ CYP450.
Thải trừ
Bài xuất chủ yếu qua nước tiểu (khoảng 50% liều uống) trong khoảng 120 giờ chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa. Khoảng 15% liều dùng đào thải ở dạng không đổi qua nước tiểu. Lượng nhỏ đào thải qua phân.
Dược lực học:
Secnidazole là một dẫn xuất của 5-nitroimidazole, có hoạt tính diệt ký sinh trùng: Entamoeba histolytica, Giardia intestinalis, Trichomonas vaginalis và hoạt tính diệt vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides, Fusobacterium, Clostridium, Peptostreptococcus, Veillonella…
Secnidazole là thuốc điều trị chuẩn cho tiêu chảy kéo dài và sút cân do Giardia. Secnidazole là thuốc được lựa chọn đầu tiên để điều trị lỵ cấp tính và áp xe gan nặng do amip.
Cơ chế tác dụng chính xác của secnidazole vẫn chưa được biết rõ. Thuốc xâm nhập vào các vi sinh do khuếch tán và bị khử trong tế bào, cuối cùng gây tổn hại cho DNA, dẫn đến ngăn cản tổng hợp protein và gây chết tế bào ở các vi sinh vật nhạy cảm.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Thiamine (Vitamin B1).
Loại thuốc
Vitamine.
Dạng thuốc và hàm lượng
Tiêm 100 mg/mL.
Viên nén: 50 mg, 100 mg, 250 mg, 500 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Interferon alfa - n1 (thuốc đã ngưng lưu hành).
Loại thuốc
Interferon. Chất điều biến miễn dịch, thuốc chống ung thư, thuốc kháng virus.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm chứa 3, 5, 10 MU/1 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bambuterol
Loại thuốc
Thuốc chủ vận beta 2.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 10mg, 20mg.
- Dung dịch uống: 1mg/mL.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefepime
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 4.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột cefepim hydroclorid để pha tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp: Lọ 0,5 g; 1 g; 2 g tính theo cefepim base khan.
Dịch truyền tĩnh mạch (đã được đông băng) chứa 20 mg cefepim base khan (dạng cefepim hydroclorid) trong mỗi ml dung dịch dextrose 2%: Loại 1 g (50 ml) và 2 g (100 ml).
Liều lượng được tính theo lượng cefepim base khan: 1 g cefepim base khan tương ứng với 1,19 g cefepim hydroclorid.
Sản phẩm liên quan