![Thuốc Diovan 80](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002469_diovan_80mg_3374_63ab_large_3ff5ccdf57.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002469_diovan_80mg_5826_63ab_large_828083c0ce.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002469_diovan_80mg_3904_63ab_large_4c885c3bb0.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002469_diovan_80mg_8733_63ab_large_e116730a0d.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002469_diovan_80mg_3242_63ab_large_91f677efbb.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002469_diovan_80mg_6103_63ab_large_b94c9dc619.jpg)
Thuốc Diovan 80 Novartis điều trị bệnh tăng huyết áp, suy tim (2 vỉ x 14 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 vỉ x 14 viên
Thành phần
Valsartan
Thương hiệu
Novartis - Novartis
Xuất xứ
Tây Ban Nha
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-18399-14
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Diovan của Công ty Novartis Pharma AG - Thụy Sĩ, thành phần chính Valsartan là một loại thuốc được dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp và suy tim.
Cách dùng
Viên nén bao phim: Diovan nên uống cách xa bữa ăn và nên dùng kèm với nước.
Liều dùng
Tăng huyết áp:
Liều khuyến cáo của Diovan là 80mg hoặc 160mg viên nén bao phim, 1 lần/ngày, không phân biệt chủng tộc, tuổi hoặc giới tính. Tác dụng chống tăng huyết áp thể hiện rõ trong vòng 2 tuần và tác dụng tối đa ghi nhận được sau 4 tuần, ở những bệnh nhân mà huyết áp không được kiểm soát thỏa đáng, có thể tăng liều hằng ngày đến 320mg viên nén bao phim hoặc có thể thêm thuốc lợi tiểu.
Cũng có thể dùng Diovan với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Suy tim:
Liều khởi đầu khuyến cáo của Diovan là 40mg viên nén bao phim, 2 lần/ngày. Tăng liều lên đến 80mg - 160mg, 2 lần/ngày ở bệnh nhân dung nạp được liều cao nhất này. Cần xem xét giảm liều của thuốc lợi tiểu dùng đồng thời. Liều tối đa/ngày được dùng trong các thử nghiệm lâm sàng là 320mg chia làm nhiều lần.
Khi đánh giá bệnh nhân bị suy tim phải luôn bao gồm đánh giá chức năng thận.
Sau nhồi máu cơ tim:
Điều trị có thể bắt đầu sớm 12 giờ sau khi bị nhồi máu cơ tim. Sau liều khởi đầu 20mg, 2 lần/ngày, điều trị bằng valsartan nên được điều chỉnh thành 40mg, 80mg và 160mg viên nén bao phim, 2 lần/ngày trong các tuần sau. Liều khởi đầu được cho bằng viên nén 40mg có thể bẻ được.
Liều đích tối đa là 160mg, 2 lần/ngày. Nói chung, bệnh nhân được khuyến cáo đạt được mức liều 80mg, 2 lần/ngày 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị và liều đích tối đa đạt được sau 3 tháng, dựa trên sự dung nạp của bệnh nhân đối với valsartan trong suốt thời gian tăng liều. Nếu xảy ra hạ huyết áp triệu chứng hoặc rối loạn chức năng thận cần xem xét giảm liều. Valsartan có thể dùng ở bệnh nhân đã được điều trị bằng các thuốc khác sau nhồi máu cơ tim ví dụ thuốc làm tan huyết khối, acid acetylsalicylic, thuốc chẹn beta hoặc các statin.
Khi đánh giá bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim phải luôn bao gồm đánh giá chức năng thận.
Lưu ý đối với tất cả chỉ định:
Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc bệnh nhân bị suy gan không do đường mật và không bị ứ mật.
Sử dụng ở trẻ em và thiếu niên:
Độ an toàn và hiệu quả của Diovan chưa được xác định ở trẻ em và thiếu niên (dưới 18 tuổi).
Sử dụng ở bệnh nhân suy thận:
Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinine > 10ml/phút.
Sử dụng ở bệnh nhân suy gan:
Liều dùng không được vượt quá 80mg cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình không kèm theo tắc mật.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều với Diovan có thể gây hạ huyết áp rõ rệt, đưa đến giảm tri giác, trụy tuần hoàn và/hoặc sốc. Nếu mới uống thuốc, cần gây nôn. Mặt khác, điều trị thường dùng là truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương.
Valsartan không chắc được loại bỏ bằng thẩm tách máu.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Dùng thuốc Diovan ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Diovan, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm chứng trên bệnh nhân bị tăng huyết áp, tần suất chung bị các phản ứng phụ (ADRs) được so sánh với giả dược và phù hợp với tính chất dược lý của valsartan.
Tần suất của các phản ứng phụ không liên quan đến liều dùng hoặc thời gian điều trị và cũng cho thấy không có liên quan với giới tính, tuổi tác hoặc chủng tộc.
Các phản ứng phụ được báo cáo từ các nghiên cứu lâm sàng, kinh nghiệm hậu mãi và các kết quả cận lâm sàng được liệt kê dưới đây theo nhóm hệ thống cơ quan.
Các phản ứng phụ được xếp loại theo tần suất, đầu tiên là hay gặp nhất, sử dụng quy ước sau đây: Rất hay gặp ( ≥ 1/10); Hay gặp ( ≥ 1/100, < 1/10); Ít gặp ( ≥ 1/1.000, < 1/100); Hiếm gặp ( ≥ 1/10.000,< 1/1.000); Rất hiếm gặp ( < 1/10.000) bao gồm cả các báo cáo lẻ tẻ. Với mỗi nhóm tần suất, các phản ứng phụ được xếp loại theo thứ tự độ nghiêm trọng giảm dần.
Đối với các phản ứng phụ được báo cáo từ kinh nghiệm hậu mãi và các kết quả cận lâm sàng không thể sắp xếp vào bất cứ tần suất phản ứng phụ nào và do đó chúng được đề cập với tần suất “chưa biết”.
Tăng huyết áp
Bảng 1: Phản ứng bất lợi trên tăng huyết áp
Rối loạn về máu và hệ bạch huyết | |
Chưa biết | Giảm hemoglobin, giảm hematocrit, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu |
Rối loạn về hệ miễn dịch | |
Chưa biết | Quá mẫn cảm bao gồm bệnh huyết thanh |
Rối loạn về chuyển hóa và dinh dưỡng | |
Chưa biết | Tăng kali huyết, hạ natri huyết |
Rối loạn về tai và mê đạo | |
Ít gặp | Chóng mặt |
Rối loạn về mạch | |
Chưa biết | Viêm mạch |
Rối loạn về hô hấp, ngực và trung thất | |
Ít gặp | Ho |
Rối loạn về dạ dày ruột | |
Ít gặp | Đau bụng |
Rối loạn về gan mật | |
Chưa biết | Xét nghiệm chức năng gan bất thường bao gồm tăng bilirubin huyết. |
Rối loạn về da và mô dưới da | |
Chưa biết | Phù mạch, viêm da bóng nước, ban, ngứa |
Rối loạn về cơ xương và mô liên kết | |
Chưa biết | Đau cơ |
Rối loạn về thận và tiết niệu | |
Chưa biết | Giảm chức năng thận và suy thận, tăng creatinin huyết. |
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc | |
Ít gặp | Mệt mỏi |
Các biến cố sau đây cũng được quan sát thấy trong các thử nghiệm lâm sàng trên bệnh nhân tăng huyết áp bất kể mối liên quan của chúng với thuốc nghiên cứu: Đau khớp, suy nhược, đau lưng, tiêu chảy, chóng mặt, đau đầu, mất ngủ, giảm dục năng, buồn nôn, phù, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm vi rút.
Suy tim và/hoặc sau nhồi máu cơ tim
Độ an toàn được quan sát thấy trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát trên bệnh nhân suy tim và/hoặc sau nhồi máu cơ tim khác với độ an toàn được quan sát thấy ở các bệnh nhân bị tăng huyết áp. Điều này có thể liên quan đến bệnh có sẵn của bệnh nhân. Các phản ứng phụ xảy ra ở các bệnh nhân suy tim và/hoặc sau nhồi máu cơ tim được liệt kê dưới đây.
Bảng 2: Phản ứng bất lợi trên suy tim và/hoặc sau nhồi máu cơ tim.
Rối loạn về máu và hệ bạch huyết | |
Chưa biết | Giảm tiểu cầu |
Rối loạn về hệ miễn dịch | |
Chưa biết | Quá mẫn cảm bao gồm bệnh huyết thanh |
Rối loạn về chuyển hóa và dinh dưỡng | |
Ít gặp | Tăng kali huyết |
Chưa biết | Tăng kali huyết, hạ natri huyết |
Rối loạn về hệ thần kinh | |
Hay gặp | Chóng mặt, chóng mặt khi thay đổi tư thế |
Ít gặp | Ngất, đau đầu |
Rối loạn về tai và mê đạo | |
Ít gặp | Chóng mặt |
Rối loạn về tim | |
Ít gặp | Suy tim |
Rối loạn về mạch | |
Hay gặp | Hạ huyết áp tư thế |
Chưa biết | Viêm mạch |
Rối loạn về hô hấp, ngực và trung thất | |
Ít gặp | Ho |
Rối loạn về dạ dày ruột | |
Ít gặp | Buồn nôn, tiêu chảy |
Rối loạn về gan mật | |
Chưa biết | Xét nghiệm chức năng gan bất thường |
Rối loạn về da và mô dưới da | |
Ít gặp | Phù mạch |
Chưa biết | Viêm da bóng nước, ban, ngứa |
Rối loạn về cơ xương và mô liên kết | |
Chưa biết | Đau cơ |
Rối loạn về thận và tiết niệu | |
Hay gặp | Giảm chức năng thận và suy thận |
Ít gặp | Suy thận cấp, tăng creatinine huyết |
Chưa biết | Tăng urê huyết |
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc | |
Ít gặp | Suy nhược, mệt mỏi |
*Tăng kali huyết chưa biết tần suất theo báo cáo sau khi đưa thuốc ra thị trường.
Các phản ứng sau đây cũng được quan sát thấy trong các thử nghiệm lâm sàng trên bệnh nhân suy tim và/hoặc sau nhồi máu cơ tim bất kể mối liên quan của chúng với thuốc nghiên cứu: Đau khớp, đau bụng, đau lưng, mất ngủ, bất lực, giảm bạch cầu trung tính, phù, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm vi rút.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
![Siro Baby Septol 200/40 Vĩnh Phúc điều trị nhiễm khuẩn (60ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022207_baby_septol_20040_vinh_phuc_60ml_4579_6095_large_20f55a90a7.png)
![Thuốc Eraxis 100mg/vial Pfizer điều trị nhiễm trùng candida - nấm men trong máu](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_09562_190c94d514.jpg)
![Thuốc Agitafil 20 Agimexpharm điều trị rối loạn cương dương (1 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00029740_agitafil_20mg_agimexpharm_1x1_1421_62cd_large_1940ea527d.jpg)
![Thuốc Doxorubicin Ebewe 10mg/5ml điều trị khối u cứng, ung thư hệ tạo máu và hệ lympho (5ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/doxoru_4fafc349f3.jpg)
![Bột sủi Efferalgan 150mg UPSA SAS giảm đau, hạ sốt (12 gói)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002710_efferalgan_150mg_goi_5754_6080_large_968458f118.jpg)
![Thuốc Acetylcysteine 200mg Mekophar tiêu nhầy trong bệnh viêm phế quản (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00030179_acetylcysteine_200mg_mekophar_10x10_1159_631e_large_7b204a26dc.jpg)
![Thuốc Afinitor 10mg Novartis điều trị ung thư vú, ung thư thận, khối u não, khối u dạ dày, ruột, tụy (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00500882_b03318b5de.jpg)
![Thuốc Acerovax-20 điều trị giảm cholesterol toàn phần, rối loạn betalipoprotein máu (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/acerovax_20_1b137bd00e.jpg)
![Thuốc Lanam DT Imexpharm điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/631_ee40ddacbd.jpg)
Tin tức
![Cách nấu sữa bí đỏ cho bé ngọt thơm đơn giản tại nhà](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_nau_sua_bi_do_cho_be_f5caa1dd82.jpg)
![Bệnh Shunt trái - phải là gì? Yếu tố nguy cơ, triệu chứng và cách điều trị](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/benh_shunt_trai_phai_la_gi_yeu_to_nguy_co_gay_benh_1_92054eb8c2.png)
![Bị cận 5 độ nhìn được bao xa?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bi_can_5_do_nhin_duoc_bao_xa_57700adb72.jpg)
![Tâm lý tuổi dậy thì ở nam thay đổi thế nào? Cách giúp con vượt qua khủng hoảng tâm lý](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tam_ly_tuoi_day_thi_o_nam_thay_doi_the_nao_cach_giup_con_vuot_qua_khung_hoang_tam_ly_y_Fzch_1658833244_d10c24b2fd.jpg)
![Siêu âm đầu dò là gì? Siêu âm đầu dò có lây bệnh không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/sieu_am_dau_do_la_gi_sieu_am_dau_do_co_lay_benh_khong_cvtl_H_1656829285_11d3fc91bd.jpg)
![Cây cam thảo bắc: Tác dụng và lưu ý cần biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cay_cam_thao_bac_tac_dung_va_luu_y_can_biet_Oy_SUC_1680023964_6f84f0116e.jpg)
![Cardio vs HIIT: Hình thức tập luyện nào tốt hơn?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cardio_vs_hitt_hinh_thuc_tap_luyen_tang_cuong_suc_khoe_rd_S_Bz_1672716250_6a53e99042.png)
![Nguyên nhân và cách xử lý khi bà bầu bị ngứa nổi mụn nước](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nguyen_nhan_va_cach_xu_ly_khi_ba_bau_bi_ngua_noi_mun_nuoc_plll_Q_1658476325_58e0c23844.jpg)
![Mẹ sau sinh ăn yến mạch được không? Lợi ích của yến mạch cho những bà mẹ bỉm sữa](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/me_sau_sinh_an_yen_mach_duoc_khong_loi_ich_cua_yen_mach_cho_nhung_ba_me_bim_sua_bfa9407a8c.jpg)
![Liệu viêm đại tràng có di truyền không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/lieu_viem_dai_trang_co_di_truyen_khong_Wr_Vsn_1523784094_190dab2a53.jpg)
![Người bị bệnh thoái hóa khớp gối có nên đi xe đạp không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nguoi_bi_benh_thoai_hoa_khop_goi_co_nen_di_xe_dap_khong_x_Akj_D_1646142472_18c4128217.jpg)
![Tìm hiểu về các loại xịt dưỡng tóc tốt trên thị trường hiện nay](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tim_hieu_ve_cac_loai_xit_duong_toc_tot_tren_thi_truong_hien_nay_ibu_Es_1559641392_9a80ca4e0b.jpg)