Thuốc Perindastad 4mg Stella điều trị tăng huyết áp (1 vỉ x 30 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch & máu
Quy cách
Viên nén - Hộp 1 vỉ x 30 viên
Thành phần
Perindopril erbumin
Thương hiệu
Stella Pharm - CÔNG TY TNHH LIÊN DOANH STELLAPHARM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-21769-14
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Perindastad 4 hoạt chất chính là Perindopril erbumin, là thuốc được dùng để điều trị tăng huyết áp; điều trị triệu chứng suy tim; bệnh động mạch vành ổn định: Giảm nguy cơ các biến cố tim mạch ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim và/ hoặc tái tạo lưu thông mạch.
Cách dùng
Dùng bằng đường uống. Uống vào buổi sáng trước bữa ăn.
Liều dùng
Tăng huyết áp
-
Perindopril được sử dụng đơn trị hoặc kết hợp với các nhóm thuốc chống tăng huyết áp khác.
-
Liều khởi đầu khuyến cáo: 4 mg x 1 lần/ngày, uống vào buổi sáng. Có thể tăng liều đến 8 mg x 1 lần/ngày sau một tháng điều trị
-
Người bệnh cao tuổi: Liều khởi đầu 2 mg có thể tăng dần đến 4 mg sau một tháng điều trị tiếp, sau đó nếu cần có thể tăng đến 8 mg tùy thuộc vào chức năng thận.
Triệu chứng suy tim
Liều khởi đầu khuyến cáo: 2 mg uống vào buổi sáng. Liều dùng này có thể tăng thêm 2 mg trong khoảng thời gian không dưới 2 tuần đến 4 mg x 1 lần/ ngày nếu dung nạp.
Bệnh động mạch vành ổn định
-
Liều khởi đầu 4 mg x 1 lần/ngày trong 2 tuần, sau đó tăng đến 8 mg x 1 lần/ngày, tùy thuộc vào chức năng thận với điều kiện là liều 4 mg được dung nạp tốt.
-
Người bệnh cao tuổi: Liều khởi đầu 2 mg x 1 lần/ngày trong 1 tuần, sau đó là 4 mg x 1 lần/ngày ở tuần kế tiếp, trước khi tăng liều đến 8 mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào chức năng thận.
Hiệu chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy thận
-
Độ thanh thải đeatinin từ 30 - 60 ml/phút: 2 mg/ngày.
-
Độ thanh thải creatinin từ 15 - 30 ml/phút: 2 mg, dùng cách ngày.
-
Bệnh nhân thẩm phân máu (hệ số thanh thải perindoprilat là 70 ml/phút. Đối với bệnh nhân đang thẩm nhân máu, nên dùng thuốc sau thẩm tách) và độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút: 2 mg vào ngày thẩm tách.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
Dấu hiệu phổ biến nhất là tụt huyết áp.
Điều trị
-
Nên ngưng dùng thuốc ức chế ACE và theo dõi bệnh nhân.
-
Nên điều trị nâng đỡ và điều trị triệu chứng. Điều trị quá liều Perindopril bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý. Perindopril có thể được loại trừ bằng thẩm phân máu với độ thanh thải là 52 ml/phút đối với perindopril và 67 ml/phút đối với perindoprilat.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Perindastad 4, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
-
Thần kinh. Nhức đầu, rối loạn thị giác và/ hoặc giấc ngủ, suy nhược, khi bắt đầu điều trị chưa kiểm soát đầy đủ được huyết áp.
-
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa không đặc hiệu lắm và đã có thông báo về rối loạn vị giác, chóng mặt và chuột rút.
-
Ngoài da: Một số ít trường hợp nổi mẩn cục bộ trên da đã được thông báo.
-
Hô hấp: Đôi khi thấy có triệu chứng ho, nói chung không gây khó chịu lắm, chỉ là ho khan, kiểu kích ứng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Một số dấu hiệu không có tính đặc hiệu: Bất lực, khô miệng.
-
Máu: Có thể thấy hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị.
-
Sinh hóa: Tăng kali - huyết, thường là thoáng qua. Có thể thấy tăng urê huyết và creatinin huyết, và hồi phục được khi ngừng điều trị.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Phù mạch (ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.