Scallop
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Chiết xuất sò điệp gây dị ứng được sử dụng trong thử nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
keyhole limpet hemocyanin
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Keyhole limpet hemocyanin
Loại thuốc
Protein điều biến miễn dịch.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm 5, 10, 100μg.
Montelukast
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Loại thuốc
Thuốc đối kháng thụ thể leukotriene.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nhai: Montelukast natri 4mg, 5mg.
Viên nén bao phim: Montelukast natri 10mg.
Cốm pha hỗn dịch uống: montelukast natri 4mg.
MUC1 Dendritic Cell Vaccine
Xem chi tiết
Liệu pháp tế bào đuôi gai (DC) là một hình thức trị liệu miễn dịch mới nổi và mạnh mẽ, khuếch đại các hoạt động của hệ thống miễn dịch của chính cơ thể để giúp chống lại ung thư, AIDS và các tình trạng nghiêm trọng khác. Tế bào Dendritic là một tế bào miễn dịch có vai trò nhận biết, xử lý và trình bày các kháng nguyên lạ đối với các tế bào T để bắt đầu phản ứng chính trong nhánh tác động của hệ thống miễn dịch. Các tế bào đuôi gai không chỉ kích hoạt các tế bào lympho để tạo ra phản ứng miễn dịch, mà chúng còn giảm thiểu các phản ứng tự miễn dịch bằng cách hạ thấp các kháng nguyên tự động đối với các tế bào T được kích thích. Liệu pháp tế bào đuôi gai liên quan đến việc thu hoạch các tế bào máu (tức là bạch cầu đơn nhân hoặc đại thực bào) từ bệnh nhân và xử lý chúng trong phòng thí nghiệm để tạo ra nồng độ tế bào Dendritic điển hình lớn hơn. Những tế bào này sau đó được trả lại cho bệnh nhân dưới dạng vắc-xin để cho phép đáp ứng miễn dịch mạnh với bệnh ung thư.
Nitarsone
Xem chi tiết
Nitarsone là một hợp chất organoarsenic được sử dụng trong chăn nuôi gia cầm như một chất phụ gia thức ăn để tăng trọng, cải thiện hiệu quả thức ăn và ngăn ngừa bệnh mụn đầu đen. Nó được bán trên thị trường dưới tên Histifier bởi Zoetis, một công ty con được giao dịch công khai của Pfizer.
Odalasvir
Xem chi tiết
Odalasvir đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Viêm gan C, Nhiễm trùng Viêm gan C mãn tính và mãn tính.
NP-50301
Xem chi tiết
NP-50602 là thuốc nhỏ mắt điều trị nhãn khoa điều trị Hội chứng khô mắt sau mãn kinh (DES). Nó đang được phát triển bởi công ty dược phẩm mới. Người ta ước tính rằng khoảng 30% phụ nữ sau mãn kinh bị các triệu chứng của DES, chiếm hơn 12 triệu phụ nữ ở Hoa Kỳ Phần lớn những người mắc bệnh DES là phụ nữ sau mãn kinh; và nghiên cứu lâm sàng trên khắp thế giới đã gợi ý những lợi ích của cả liệu pháp estrogen tại chỗ và toàn thân trong điều trị DES trong dân số này.
MSX-122
Xem chi tiết
MSX-122 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị khối u rắn.
PPI-2458
Xem chi tiết
PPI-2458 đại diện cho một sự bổ sung tiềm năng mới và quan trọng vào danh sách các phương pháp trị liệu ngày càng tăng nhằm vào các mục tiêu ung thư phân tử cụ thể. PPI-2458 là một phân tử mới, độc quyền thuộc nhóm hợp chất fumagillin đặc biệt nhắm đến enzyme MetAP-2. Nhóm hợp chất này đã được chứng minh là ngăn chặn cả sự phát triển của tế bào bất thường và sự hình thành các mạch máu mới (được gọi là sự hình thành mạch máu), góp phần vào sự phát triển của các mô bất thường trong các bệnh như ung thư và viêm khớp dạng thấp. Sự phát triển lâm sàng với các dẫn xuất fumagillin trước đây đã bị hạn chế bởi hồ sơ độc tính của chúng. Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng cho đến nay, PPI-2458 đã chứng minh hoạt tính dược lý mạnh mẽ của nhóm hợp chất này trong khi hiển thị một hồ sơ dược động học và độc tính được cải thiện.
NV1020
Xem chi tiết
NV1020, một loại virus herpes simplex biến đổi gen, là một liệu pháp chống ung thư mới lạ.
NOX-100
Xem chi tiết
NOX-100 là chất trung hòa oxit nitric (NO) mới được phát triển bởi Medinox có trụ sở tại San Diego - đã chứng minh tính hiệu quả và tiềm năng của nó như là một liệu pháp để điều trị sốc xuất huyết. NOX-100 là hợp chất đầu tiên trong chuỗi các hợp chất trung hòa NO độc quyền Medinox đang phát triển để liên kết và làm bất hoạt NO, một phân tử khí đơn giản là một sứ giả sinh học quan trọng trong cơ thể.
Levopropoxyphene
Xem chi tiết
Levopropoxyphen là một đồng phân lập thể của propoxyphen dưới dạng enantome 2S, 3R. Nó được bán dưới dạng thuốc chống ho, nhưng nó đã bị loại khỏi thị trường vào những năm 70. [T133] Levopropoxyphene được phát triển bởi Lilly và FDA phê duyệt vào ngày 21 tháng 3 năm 1962. Thuốc này có liều lượng khác nhau và được sử dụng dưới dạng viên nang hoặc hỗn dịch.
Obinutuzumab
Xem chi tiết
Obinutuzumab là một kháng thể đơn dòng được nhân hóa được sử dụng như là một điều trị kết hợp với chlorambucil để điều trị bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính không được điều trị. Nó đã được FDA chấp thuận vào tháng 11 năm 2013 và được bán trên thị trường dưới tên thương hiệu Gazyva. Có một hộp đen cảnh báo về sự tái hoạt động của Virus viêm gan B (HBV) gây tử vong và bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển (PML) gây tử vong.
Sản phẩm liên quan









