Auranofin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Auranofin là một hợp chất hữu cơ được Tổ chức Y tế Thế giới xếp vào loại thuốc chống thấp khớp. Auranofin xuất hiện để tạo ra heme oxyase 1 (HO-1) mRNA. Heme oxyase 1 là một enzyme phân hủy heme cảm ứng có đặc tính chống viêm.
Dược động học:
Chính xác làm thế nào auranofin hoạt động không được hiểu rõ. Nó có thể hoạt động như một chất ức chế kappab kinase và thioredoxin reductase, điều này sẽ dẫn đến giảm đáp ứng miễn dịch và giảm sản xuất gốc tự do, tương ứng. Ở những bệnh nhân bị viêm khớp, chẳng hạn như viêm khớp dạng thấp ở người trưởng thành và thiếu niên, muối vàng có thể làm giảm viêm niêm mạc khớp. Tác dụng này có thể ngăn ngừa sự phá hủy xương và sụn.
Dược lực học:
Auranofin là một loại muối vàng được sử dụng trong điều trị viêm khớp. Muối vàng được gọi là thuốc bậc hai vì chúng thường được xem xét khi viêm khớp tiến triển mặc dù thuốc chống viêm (NSAID và corticosteroid).
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Flibanserin
Loại thuốc
Chất chủ vận thụ thể 5-HT 1A và chất đối vận thụ thể 5-HT 2A.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 100 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amphotericin B
Loại thuốc
Kháng sinh chống nấm
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm:
-
Chế phẩm thông thường phức hợp với muối mật deoxycholat: Bột để pha tiêm 50 mg (50 000 đơn vị)/lọ.
-
Chế phẩm phức hợp với natri cholesteryl sulfat: Bột để pha tiêm: 50 mg/lọ - 100 mg/lọ.
-
Chế phẩm phức hợp với L-alpha dimyristoylphosphatidylglycerol: Hỗn dịch 5 mg/ml, 10 ml/lọ, 20 ml/lọ.
-
Chế phẩm dạng liposom: Bột để pha tiêm 50 mg/lọ.
Thuốc uống, ngậm:
-
Viên nén 100 mg.
-
Hỗn dịch 100 mg/ml, 12 ml/lọ. Viên ngậm 10 mg.
Thuốc bôi ngoài:
-
Lotion 3%, 3 g/100 ml, 30 ml/1 tuýp.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Duloxetine (Duloxetin)
Loại thuốc
Thuốc chống trầm cảm
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang cứng: 30 mg
Sản phẩm liên quan