Thuốc Emanera 40mg KRKA điều trị trào ngược dạ dày thực quản (4 vỉ x 7 viên)
Danh mục
Thuốc dạ dày
Quy cách
Viên nang kháng acid dạ dày - Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Thành phần
Esomeprazol
Thương hiệu
Krka - KRKA, D.D., NOVO MESTO
Xuất xứ
Slovenia
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-21711-19
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Emanera 40mg là sản phẩm của KRKA, D.D., Novo Mesto chứa hoạt chất Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazole magnesium) dùng điều trị trào ngược dạ dày thực quản (GERD, viêm loét thực quản do trào ngược; làm lành vết loét dạ dày và tá tràng do Helicobacter pylori.
Phòng ngừa tái phát loét dạ dày ở những bệnh nhân bị nhiễm Helicobacter pylori.
Cách dùng
Thuốc Emanera 40mg dùng đường uống. Uống thuốc vào thời gian bất kỳ trong ngày.
Có thể uống trước hoặc sau khi ăn.
Nuốt cả viên thuốc với nước, không nhai hoặc nghiền trước khi uống.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Bệnh trào ngược dạ dày thực quản:
- Điều trị viêm loét thực quản do trào ngược: 40mg mỗi ngày trong vòng 4 tuần. Có thể dùng thêm 4 tuần nữa với những bệnh nhân vẫn còn viêm.
- Phòng ngừa sự tái phát viêm thực quản: 20mg mỗi ngày.
- Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản: 20mg mỗi ngày nếu bệnh nhân không bị viêm thực quản do trào ngược khoảng 4 tuần.
- Kết hợp với các kháng sinh trong việc diệt trừ Helicobacter pylori: 20mg Esomeprazol kết hợp với 1g amoxicillin và 500mg clarithromycin, ngày 2 lần trong vòng 7 ngày.
Ở những bệnh nhân đang dùng NSAID:
- Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc kháng viêm NSAID: 20mg mỗi ngày trong vòng 4-8 tuần.
- Dự phòng loét dạ dày ở những người có nguy cơ cao về biến chứng ở dạ dày – tá tràng, nhưng có yêu cầu phải tiếp tục điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid: Uống mỗi ngày 20mg.
Điều trị hội chứng Zollinger Ellison: Liều khởi đầu khuyến cáo là Esomeprazol 40mg, hai lần/ngày. Sau đó điều chỉnh theo đáp ứng của từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi có chỉ định về mặt lâm sàng.
Người tổn thương chức năng thận: Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương chức năng thận. Do ít kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở bệnh nhân.
Người tổn thương chức năng gan: không cần giảm liều ở người tổn thương chức năng gan ở mức độ nhẹ đến trung bình. Ở bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa 20mg Esomeprazol.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Chưa có dữ liệu nghiên cứu khi dùng Esomeprazol cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng Emanera 40mg mà bạn có thể gặp:
Thường gặp:
- Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu.
- Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.
Không thường gặp:
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù ngoại biên.
- Rối loạn tâm thần: Mất ngủ.
- Rối loạn hệ thần kinh: Choáng váng, dị cảm, ngủ gà.
- Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng.
- Rối loạn gan mật: Tăng men gan.
- Rối loạn da và mô dưới da: Viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Gãy xương hông, cổ tay và cột sống.
Hiếm gặp:
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như là sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm natri máu.
- Rối loạn tâm thần: Kích động, lú lẫn, trầm cảm.
- Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn vị giác.
- Rối loạn mắt: Nhìn mờ.
- Rối loạn tai và mê đạo: Chóng mặt.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản.
- Rối loạn tiêu hóa: Viêm miệng, nhiễm candida đường tiêu hóa.
- Rối loạn gan mật: Viêm gan có hoặc không vàng da.
- Rối loạn da và mô dưới da: Hói đầu, nhạy ảm với ánh sáng.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ; ở một số bệnh nhân tình trạng suy thận đi kèm đã được báo cáo.
- Các rối loạn tổng quát và tai chỗ: Khó ở, tăng tiết mồ hôi.
Rất hiếm gặp:
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm magie máu, giảm magie máu nặng có thể liên quan tới giảm canxi máu. Giảm magie máu cũng có thể dẫn đến giảm kali máu.
- Rối loạn gan mật: Suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan.
- Rối loạn tâm thần: Nóng nảy, ảo giác.
- Rối loạn da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc (TEN).
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ.
- Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú.
Không biết đến:
- Rối loạn tiêu hóa: Viêm đại tràng vi thể.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.