![Thuốc Lixiana 60mg](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03577_4ca7092677.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03577_4ca7092677.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03578_4061d6c652.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03579_0415c6681a.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03580_841a58da85.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03581_24de88b489.jpg)
Thuốc Lixiana 60mg Daiichi-Sankyo phòng ngừa đột quỵ và cục máu đông (2 vỉ x 14 viên)
Danh mục
Thuốc chống đông máu
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 Vỉ x 14 Viên
Thành phần
Edoxaban
Thương hiệu
Daiichi - DAIICHISANKYO
Xuất xứ
Nhật Bản
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN3-367-21
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Lixiana là sản phẩm của Daiichi Sankyo, có thành phần chính là Edoxaban. Đây là thuốc được sử dụng để phòng ngừa đột quỵ và cục máu đông ở những người bị rung nhĩ; chỉ định trong điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), và để phòng ngừa DVT và PE tái phát ở người lớn.
Cách dùng
Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Lixiana có thể được dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều dùng
Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch hệ thống
Liều khuyến cáo là 60 mg edoxaban, 1 lần/ngày.
Nên tiếp tục điều trị bằng edoxaban kéo dài cho bệnh nhân bị rung nhĩ không do van tim.
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, điều trị thuyên tắc phổi và dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi tái phát
Liều khuyến cáo là 60 mg edoxaban 1 lần/ngày, sau khi dùng thuốc chống đông máu đường tiêm ít nhất 5 ngày. Không nên dùng đồng thời edoxaban và thuốc chống đông máu đường tiêm.
Thời gian điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi (thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch, VTE) và dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch tái phát tùy thuộc vào từng bệnh nhân sau khi đã được đánh giá cẩn thận lợi ích điều trị so với nguy cơ chảy máu. Thời gian điều trị ngắn (ít nhất 3 tháng) nên dựa trên các yếu tố nguy cơ tạm thời (như mới phẫu thuật, chấn thương, bất động) và khoảng thời gian điều trị dài hơn nên dựa trên các yếu tố nguy cơ kéo dài hoặc huyết khối tĩnh mạch sâu hay thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch vô căn.
Trong trường hợp bệnh nhân bị rung nhĩ không do van tim và huyết khối tĩnh mạch sâu, liều edoxaban được khuyến cáo là 30 mg, 1 lần/ngày trên bệnh nhân có một hoặc nhiều hơn các yếu tố nguy cơ trên lâm sàng dưới đây:
- Suy thận nặng hoặc trung bình (thanh thải creatinin (CrCL) 15 - 50 mL/phút).
- Nhẹ cân ≤ 60 kg.
- Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế P-glycoprotein (P-gp): Ciclosporin, dronedaron, erythromycin hoặc ketoconazol.
Tóm tắt các hướng dẫn về liều | ||
---|---|---|
Liều khuyến cáo | 60 mg 1 lần/ngày | |
Liều khuyến cáo cho bệnh nhân có một hoặc nhiều hơn các yếu tố lâm sàng dưới đây: | ||
Suy thận | Mức độ trung bình đến nặng (thanh thải creatinin 15 - 50 mL/phút) | 30 mg 1 lần/ngày |
Nhẹ cân | ≤ 60 kg | |
Dùng kèm cùng các thuốc ức chế P-gp | Ciclosporin, dronedaron, erythromycin, ketoconazol |
Chuyển sang dùng và ngừng dùng Lixiana
Tiếp tục điều trị bằng các thuốc chống đông là quan trọng trên bệnh nhân rung nhĩ không do van tim và thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch. Có thể có các tình huống chuyển đổi điều trị các thuốc chống đông (Bảng 2).
Chuyển từ | Sang dùng | Khuyến cáo |
---|---|---|
Các thuốc kháng Vitamin K | Lixiana | Ngừng dùng các thuốc kháng vitamin K và bắt đầu dùng Lixiana khi tỷ số bình thường hóa quốc tế (INR) ≤ 2,5. |
Các thuốc chống đông khác không phải vitamin K:
| Lixiana | Ngừng dùng dabigatran, rivaroxaban hoặc apixaban và bắt đầu dùng Lixiana tại thời điểm liều tiếp theo của thuốc chống đông đường uống. |
Các thuốc chống đông đường tiêm | Lixiana | Không nên dùng đồng thời các thuốc này. Các thuốc chống đông tiêm dưới da (i.e.: Heparin trọng lượng phân tử thấp, fondaparinux): Ngừng dùng các thuốc chống đông tiêm dưới da và bắt đầu dùng Lixiana vào thời điểm dùng thuốc tiếp theo. |
Heparin không phân đoạn đường tĩnh mạch: Ngừng truyền và bắt đầu dùng Lixiana 4 giờ sau đó. | ||
Ngừng dùng Lixiana chuyển sang thuốc khác | ||
Từ | Chuyển sang | Khuyến cáo |
Lixiana | Thuốc kháng vitamin K (VKA) | Tác dụng chống đông không đủ có thể xảy ra trong quá trình chuyển từ Lixiana sang dùng thuốc kháng vitamin K. Tiếp tục duy trì tác dụng chống đồng được đảm bảo trong bất cứ quá trình thay thế thuốc chống đông nào. Lựa chọn đường uống: Đối với bệnh nhân đang dùng liều 60 mg, dùng liều Lixiana 30 mg 1 lần/ngày cùng với liều thích hợp thuốc kháng vitamin K. Đối với bệnh nhân hiện đang dùng liều 30 mg (do có một hoặc nhiều hơn yếu tố lâm sàng sau đây: Suy thận mức độ trung bình đến nặng (thanh thải creatinin 15 - 50 mL/phút), nhẹ cân, hoặc sử dụng cùng với một số thuốc ức chế P-gp), dùng Lixiana liều 15 mg 1 lần/ngày cùng với liều thuốc kháng vitamin K thích hợp. Bệnh nhân không nên dùng liều nạp thuốc kháng vitamin K để nhanh chóng đạt được chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR) ổn định nằm trong khoảng 2 và 3. Khuyến cáo phải tính toán liều duy trì thuốc kháng vitamin K và trong trường hợp bệnh nhân trước đây đã dùng thuốc kháng vitamin K hoặc sử dụng chiến lược hiệu chỉnh liều thuốc chống đông kháng vitamin K theo kết quả INR theo hướng dẫn tại cơ sở điều trị. Trong trường hợp đạt giá trị INR ≥ 2,0, nên ngừng dùng Lixiana. Đa số bệnh nhân (85%) có thể đạt được giá trị INR ≥ 2,0 trong vòng 14 ngày dùng đồng thời Lixiana và thuốc kháng vitamin K. Sau 14 ngày, khuyến cáo ngừng dùng Lixiana và tiếp tục điều chỉnh liều thuốc kháng vitamin K để đạt được giá trị INR nằm trong khoảng 2 và 3. Khuyến cáo trong vòng 14 ngày đầu tiên điều trị đồng thời, giá trị INR nên được xác định ít nhất 3 lần trước khi dùng liều hàng ngày Lixiana để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng của Lixana đến giá trị INR. Sử dụng đồng thời Lixiana và thuốc kháng vitamin K có thể làm tăng INR sau khi dùng Lixiana đến 46%. |
Lựa chọn đường tiêm: Ngừng dùng Lixiana và dùng 1 thuốc chống động đường tiêm và thuốc kháng vitamin K tại thời điểm liều tiếp theo của Lixiana theo liệu trình. Khi đạt được giá trị INR ổn định ≥ 2,0, nên ngừng dùng thuốc chống đông đường tiêm và tiếp tục dùng thuốc kháng vitamin K. | ||
Lixiana | Thuốc chống đông máu đường uống khác không phải vitamin K | Ngừng dùng Lixiana và bắt đầu dùng thuốc kháng đông không phải vitamin K vào thời điểm liều tiếp theo của Lixiana theo lịch trình. |
Ngừng dùng Lixiana | ||
Từ | Chuyển sang | Khuyến cáo |
Lixiana | Các thuốc chống đông đường tiêm | Không nên dùng đồng thời các thuốc này. Ngừng dùng Lixiana và bắt đầu dùng thuốc chống đông máu đường tiêm tại thời điểm liều tiếp theo của Lixiana theo lịch trình. |
Quần thể bệnh nhân đặc biệt
Đánh giá chức năng thận:
Nên đánh giá chức năng thận trên tất cả các bệnh nhân bằng cách tính mức độ thanh thải (CrCL) trước khi bắt đầu điều trị bằng Lixiana để loại trừ các bệnh nhân bị bệnh thận giai đoạn cuối (trường hợp CrCL < 15 ml/phút), để sử dụng đúng liều Lixiana cho bệnh nhân có CrCL 15 - 50 mL/phút (30 mg 1 lần/ngày), ở bệnh nhân có CrCL >50 mL/phút (60 mg 1 lần/ngày) và khi quyết định sử dụng Lixiana cho bệnh nhân có mức độ thanh thải creatinin tăng lên.
Chức năng thận cũng nên được đánh giá khi có nghi ngờ chức năng thận thay đổi trong quá trình điều trị (như hạ kali máu, mất nước và khi sử dụng đồng thời với một số thuốc khác).
Phương pháp được sử dụng để đánh giá chức năng thận (CrCL tính theo mL/ phút) trong quá trình phát triển lâm sàng của Lixiana là phương pháp Cockcroft-Gault.
Phương pháp này được khuyến cáo để đánh giá mức thanh thải creatinin của bệnh nhân CrCL trước và trong quá trình điều trị bằng Lixiana.
Suy thận
Trên bệnh nhân suy thận nhẹ (CrCL > 50 - 80 mL/phút), liều được khuyến cáo là 60 mg Lixiana 1 lần/ngày.
Trên bệnh nhân suy thận mức độ trung bình và nặng (CrCL 15 - 50 mL/phút), liều được khuyến cáo là 30 mg Lixiana 1 lần/ngày.
Trên bệnh nhân bị bệnh thận giai đoạn cuối (ESRD) (CrCL < 15 mL/phút) hoặc đang phải lọc máu, khuyến cáo không sử dụng Lixiana.
Suy giảm chức năng gan
Chống chỉ định dùng Lixiana cho bệnh nhân bị bệnh gan liên quan đến bệnh lý đông máu và nguy cơ liên quan đến chảy máu trên lâm sàng.
Không khuyến cáo dùng Lixiana cho bệnh nhân suy gan nặng.
Trên bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình, liều được khuyến cáo là 60 mg Lixiana 1 lần/ngày (xem mục 14.2). Nên thận trọng khi sử dụng Lixiana cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình.
Bệnh nhân có men gan tăng cao (ALT/AST > 2 lần giới hạn trên của mức bình thường) hoặc bilirubin toàn phần ≥ 1,5 lần giới hạn trên của mức bình thường bị loại trừ khỏi các thử nghiệm lâm sàng. Do đó, nên thận trọng khi sử dụng Lixiana cho quần thể bệnh nhân này. Nên kiểm tra chức năng gan trước khi bắt đầu dùng Lixiana.
Trọng lượng cơ thể
Đối với các bệnh nhân có trọng lượng cơ thể ≤ 60 kg, liều được khuyến cáo là 30 mg Lixiana 1 lần/ngày.
Người cao tuổi
Không cần thiết phải giảm liều.
Giới tính
Không cần thiết phải giảm liều.
Sử dụng đồng thời Lixiana với các thuốc ức chế P-glycoprotein
Trên các bệnh nhân sử dụng đồng thời Lixiana và các thuốc ức chế P-gp sau đây:
- Ciclosporin, dronedaron, erythromycin hoặc ketoconazol, liều được khuyến cáo là 30 mg Lixiana 1 lần/ngày (xem mục 11). Không cần thiết phải giảm liều khi dùng đồng thời với amiodaron, quinidin hoặc verapamil.
- Sử dụng Lixiana với các thuốc ức chế P-gp khác bao gồm cả các thuốc ức chế HIV protease hiện chưa được nghiên cứu.
Quần thể bệnh nhi
Mức độ an toàn và hiệu quả của Lixiana trên trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Các dữ liệu hiện chưa có.
Bệnh nhân trải qua các thủ thuật tim mạch
Có thể bắt đầu hoặc tiếp tục dùng Lixiana cho các bệnh nhân cần làm thủ thuật tim mạch. Đối với trường hợp siêu âm tim qua thực quản (TEE) cho những bệnh nhân trước đây chưa được điều trị bằng các thuốc chống đông máu, điều trị bằng Lixiana nên được bắt đầu ít nhất 2 giờ trước khi làm thủ thuật tim mạch để đảm bảo tác dụng chống đông có hiệu quả. Thủ thuật tim mạch nên được thực hiện không muộn hơn 12 giờ sau khi dùng liều trong ngày của Lixiana theo liệu trình.
Đối với tất cả các bệnh nhân phải làm thủ thuật tim mạch: Cần xác nhận bệnh nhân đã dùng Lixiana theo như kê đơn trước khi tiến hành làm thủ thuật tim mạch. Quyết định về việc bắt đầu điều trị và thời gian điều trị nên được thực hiện theo các hướng dẫn điều trị bằng thuốc chống đông trên bệnh nhân phải làm thủ thuật tim mạch.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều edoxaban có thể dẫn đến xuất huyết. Kinh nghiệm về các trường hợp quá liều còn rất hạn chế. Kháng thể đặc hiệu kháng lại tác dụng dược lực học của edoxaban hiện chưa có.
Cân nhắc sử dụng than hoạt trong trường hợp quá liều edoxaban để làm giảm hấp thu. Khuyến cáo này dựa trên điều trị cơ bản trong trường hợp dùng quá liều thuốc và dữ liệu hiện có với các hợp chất tương tự, vì việc sử dụng than hoạt để làm giảm hấp thu edoxaban chưa được nghiên cứu cụ thể trong chương trình nghiên cứu lâm sàng edoxaban.
Kiểm soát chảy máu
Nếu biến chứng chảy máu xuất hiện ở bệnh nhân đang dùng edoxaban, việc dùng liều kế tiếp edoxaban nên được lùi lại hoặc ngừng điều trị nếu cần thiết.
Edoxaban có thời gian bán thải khoảng 10 đến 14 giờ. Việc kiểm soát chảy máu theo từng bệnh nhân tùy thuộc mức độ nghiêm trọng và vị trí chảy máu. Điều trị triệu chứng phù hợp có thể được sử dụng khi cần thiết như nén cơ học (ví dụ trường hợp chảy máu cam), cầm máu trong quá trình phẫu thuật theo quy trình kiểm soát chảy máu, bổ sung dịch và hỗ trợ huyết động, các chế phẩm máu (túi hồng cầu hoặc huyết tương tươi đông lạnh, tùy thuộc vào tình trạng thiếu máu hoặc bệnh lý đông máu) hoặc tiểu cầu.
Trong trường hợp chảy máu đe dọa tính mạng không kiểm soát được bằng các biện pháp như truyền máu hoặc cầm máu, việc sử dụng phức hợp prothrombin 4 yếu tố (PCC) ở nồng độ 50 IU/kg đã được chứng minh làm đảo ngược tác dụng của Lixiana 30 phút sau khi truyền xong.
Yếu tố tái tổ hợp Vlla (r-FVlla) cũng có thể được xem xét. Tuy nhiên, kinh nghiệm lâm sàng về sử dụng chế phẩm này còn hạn chế trên các bệnh nhân đang dùng edoxaban.
Tùy thuộc vào khả năng của từng địa phương, tư vấn chuyên gia về huyết học nên được cân nhắc trong trường hợp chảy máu nghiêm trọng.
Protamin sulfat và vitamin K không ảnh hưởng đến tác dụng chống đông của edoxaban.
Không có kinh nghiệm về việc sử dụng các tác nhân tiêu sợi huyết (acid tranexamic, acid aminocaproic) trên các bệnh nhân đang dùng edoxaban. Không có cơ sở khoa học về lợi ích cũng như kinh nghiệm sử dụng thuốc chống đông máu toàn thân (desmopressin, aprotinin) cho các bệnh nhân đang dùng edoxa-ban. Do edoxaban gắn với protein huyết tương với tỷ lệ cao nên không thể loại trừ bằng cách lọc máu.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Lixiana bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
Tóm tắt các dữ liệu về độ an toàn
Độ an toàn của edoxaban đã được đánh giá trong 2 nghiên cứu lâm sàng pha 3 gồm 21.105 bệnh nhân bị rung tâm nhĩ không do nguyên nhân van tim (nghiên cứu ENGAGE AF-TIMI 48 và 8292 bệnh nhân bị thuyền tắc huyết khối tĩnh mạch (huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi) và từ kinh nghiệm sau khi ủy quyền.
Các phản ứng bất lợi được báo cáo phổ biến nhất liên quan đến điều trị bằng edoxaban là chảy máu cam (7,7 %), đái ra máu (6,9%) và thiếu máu (5,3%).
Chảy máu có thể xuất hiện tại bất cứ vị trí nào và có thể nghiêm trọng, thậm chí gây tử vong.
Liệt kê các phản ứng bất lợi
Danh sách các phản ứng bất lợi từ 2 nghiên cứu lâm sàng then chốt pha 3 trên bệnh nhân thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch và bệnh nhân bị rung tâm nhĩ không do nguyên nhân van tim kết hợp cho cả hai chỉ định và phản ứng có hại của thuốc được xác định sau khi dùng thuốc. Các phản ứng bất lợi được phân nhóm theo hệ cơ quan và tần suất xuất hiện, sử dụng quy ước dưới đây:
- Phổ biến (≥ 1/10);
- Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10);
- Ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100);
- Hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1000);
- Rất hiếm gặp (< 1/10.000).
Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
- Thường gặp: Thiếu máu.
- Ít gặp: Giảm tiểu cầu.
Rối loạn hệ miễn dịch:
- Ít gặp: Quá mẫn.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù dị ứng.
Rối loạn hệ thần kinh:
- Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu.
- Ít gặp: Xuất huyết nội sọ (ICH).
- Hiếm gặp: Xuất huyết dưới màng nhện.
Rối loạn thị giác:
- Ít gặp: Xuất huyết kết mạc/củng mạc, xuất huyết nội nhãn.
Rối loạn tim:
- Hiếm gặp: Xuất huyết màng ngoài tim.
Rối loạn mạch:
- Ít gặp: Các trường hợp xuất huyết khác.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
- Thường gặp: Chảy máu cam.
- Ít gặp: Ho ra máu.
Rối loạn tiêu hóa:
- Thường gặp: Đau bụng, xuất huyết đường tiêu hóa trên/dưới, xuất huyết miệng/hầu, họng, buồn nôn.
- Hiếm gặp: Xuất huyết sau phúc mạc.
Rối loạn gan mật:
- Thường gặp: Tăng Bilirubin máu, tăng Gammaglutamyltransferase.
- Ít gặp: Tăng phosphatate kiềm trong máu, tăng transaminases.
Rối loạn da và mô dưới da:
- Thường gặp: Xuất huyết trên da ở các mô mềm, phát ban, ngứa.
- Ít gặp: Mề đay.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết:
- Hiếm gặp: Xuất huyết trong cơ (không có hội chứng khoang), xuất huyết trong khớp.
Rối loạn thận và đường niệu:
- Thường gặp: Tiểu tiện ra máu/xuất huyết niệu đạo.
Rối loạn hệ sinh sản và lồng ngực:
- Thường gặp: Xuất huyết âm đạo1.
Rối loạn chung và tại vị trí đưa thuốc:
- Thường gặp: Xuất huyết tại vị trí chọc dò.
Các xét nghiệm:
- Thường gặp: Xét nghiệm chức năng gan bất thường.
Chấn thương, ngộ độc và biến chứng phẫu thuật:
- Ít gặp: Xuất huyết tại vị trí phẫu thuật.
- Hiếm gặp: Xuất huyết dưới màng cứng, xuất huyết do các thủ thuật.
1Tỷ lệ được ghi nhận dựa trên quần thể nữ giới trong các thử nghiệm lâm sàng.
Chảy máu âm đạo được ghi nhận thường gặp ở phụ nữ dưới 50 tuổi, trong khi ít gặp ở phụ nữ trên 50 tuổi.
Mô tả các phản ứng bất lợi được lựa chọn
Thiếu máu do xuất huyết
Do cơ chế tác dụng dược lý, việc sử dụng Lixiana có thể liên quan đến việc tăng nguy cơ chảy máu không giải thích được hoặc chảy máu từ bất cứ mô hoặc cơ quan nào dẫn đến tình trạng thiếu máu sau xuất huyết. Các dấu hiệu, triệu chứng và mức độ nghiêm trọng (bao gồm cả dẫn đến tử vong) thay đổi tùy thuộc vào vị trí và mức độ chảy máu và/hoặc thiếu máu.
Trong các nghiên cứu lâm sàng, chảy máu niêm mạc (như chảy máu cam, xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết đường sinh dục) và thiếu máu đã được ghi nhận thường xảy ra hơn khi điều trị dài ngày bằng edoxaban so với điều trị bằng thuốc kháng vitamin K. Do đó, ngoài việc theo dõi đầy đủ trên lâm sàng, các xét nghiệm haemoglobin/haematocrit nên được thực hiện để xác định chảy máu không rõ nguyên nhân. Nguy cơ chảy máu có thể tăng lên ở một số nhóm bệnh nhân như các bệnh nhân có tăng huyết áp động mạch nặng không kiểm soát được và/hoặc đang điều trị đồng thời bằng các thuốc ảnh hưởng đến quá trình đông máu. Kinh nguyệt có thể nhiều hơn và/hoặc kéo dài.
Các biến chứng xuất huyết có thể xảy ra như mệt mỏi, xanh xao, chóng mặt, đau đầu hoặc sưng không rõ nguyên nhân, khó thở và sốc không rõ nguyên nhân.
Các biến chứng thứ phát của mất máu nặng đã được biết đến như hội chứng ngăn và suy thận do giảm tưới máu đã được ghi nhận với Lixiana. Do đó, khả năng xuất huyết nên được xem xét đến khi đánh giá bệnh nhân đang dùng bất cứ thuốc chống đông máu nào.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc mỡ bôi da Momate-S Glenmark điều trị bệnh vẩy nến (10g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/mometasone_10g_00425f0ea9.jpg)
![Thuốc Cephalexin PMP 500 Pymepharco điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00013865_cephalexin_500mg_5593_6124_large_fd0e8ee965.jpg)
![Dung dịch thuốc Codcerin Trường Thọ Pharma chữa ho, tiêu đờm (125ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00030908_codcerin_truong_tho_125ml_3372_60d2_large_c3e628a645.jpg)
![Thuốc Betahistin 16mg An Thiên điều trị chóng mặt (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00029075_betahistin_16mg_an_thien_10x10_1202_6127_large_a770ea43da.jpg)
![Thuốc Bromhexin 8mg Domesco điều trị rối loạn tiết dịch phế quản trong viêm phế quản cấp tính (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00028103_bromhexin_8mg_domesco_3x10_3872_60e0_large_3ad9dd147f.jpg)
![Thuốc Cozaar 50mg MSD điều trị tăng huyết áp (2 vỉ x 14 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00016154_cozaar_50mg_2x14_3696_63aa_large_1850d7f54d.jpg)
![Thuốc Menida 20mg Merap điều trị viêm mũi dị ứng (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_04697_d62f9895f4.jpg)
![Thuốc tránh thai hằng ngày Newlevo Babiophar (1 vỉ x 28 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022230_newlevo_ba_dinh_1x28_7855_60b8_large_59d982f1fb.jpg)
![Thuốc Midasol Thành Nam điều trị tình trạng viêm, đau do nhiễm trùng đường tiểu dưới tái phát (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00029689_midasol_thanh_nam_10x10_9795_60c1_large_3c549910d3.jpg)
![Thuốc Virlaf 100mg Davipharm điều trị viêm gan siêu virus B (4 vỉ x 7 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00007972_virlaf_7289_6094_large_9601aee3f2.png)
![Thuốc Vesifix 5mg Nobel điều trị chứng tiểu tiện không tự chủ, hội chứng bàng quan tăng hoạt động (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/932_00503265_8d0cadc90a.jpg)
Tin tức
![Có phải bạn đang rơi vào tình trạng mất phương hướng?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/mat_phuong_huong_0_1ec5fd822d.jpg)
![Những điều cần biết về tụ máu ngoài phúc mạc](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_dieu_can_biet_ve_tu_mau_ngoai_phuc_mac_4_4612a48840.jpg)
![Giá 1 hộp khẩu trang y tế là bao nhiêu?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/gia_1_hop_khau_trang_y_te_la_bao_nhieu_r_Qr_XP_1568782339_69a17d850e.png)
![Kem em bé có tác dụng gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/kem_em_be_co_tac_dung_gi_EM_Vai_1636904459_7eee1ea513.jpg)
![Công dụng và các bước sử dụng gel bôi trơn hậu môn đúng cách](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tim_hieu_gel_boi_tron_hau_mon_0_2071a048c4.png)
![Tìm hiểu về các loại u da lành tính phổ biến nhất và cách xử lý](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tim_hieu_ve_cac_loai_u_da_lanh_tinh_pho_bien_nhat_va_cach_xu_ly_tinh_trang_nay_4789d1b956.jpg)
![Tế bào ung thư chết ở nhiệt độ bao nhiêu?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/te_bao_ung_thu_chet_o_nhiet_do_bao_nhieu_1_5ae3d539cf.jpg)
![Dị dạng tử cung: Ảnh hưởng như thế nào đến khả năng mang thai?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/di_dang_tu_cung_anh_huong_nhu_the_nao_den_kha_nang_mang_thai_4_e18d67cec8.jpg)
![4 vùng da nên tập trung chăm sóc để ngăn ngừa lão hóa sớm](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/4_vung_da_nen_tap_trung_cham_soc_de_ngan_ngua_lao_hoa_som_4_Cropped_8403ae6d48.jpg)
![Cách sử dụng kem chống nắng essence đúng, hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_su_dung_kem_chong_nang_essence_dung_hieu_qua_yoq_UU_1651597938_b2621ba669.jpg)
![Cách xây dựng chế độ dinh dưỡng cho người chạy thận nhân tạo](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/huong_dan_cach_xay_dung_che_do_dinh_duong_cho_nguoi_chay_than_nhan_tao_co_FEY_1669522850_4610ac8d07.jpg)
![Dùng thuốc nam trị ung thư vú có hiệu quả không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dung_thuoc_nam_tri_ung_thu_vu_co_hieu_qua_khong_1_278b85741b.jpg)