Ritodrine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Thuốc chủ vận beta adrenergic dùng để kiểm soát chuyển dạ sớm. [PubChem]
Dược động học:
Ritodrine là chất chủ vận adrenergic beta-2. Nó liên kết với các thụ thể adrenergic beta-2 trên màng ngoài của tế bào myometrial, kích hoạt adenyl cyclase để tăng mức độ cAMP làm giảm canxi nội bào và dẫn đến giảm co bóp tử cung.
Dược lực học:
Các thụ thể adrenergic Beta-2 được đặt tại các điểm nối thần kinh giao cảm của nhiều cơ quan, bao gồm cả tử cung. Ritodrine là chất chủ vận adrenergic beta-2. Nó kích thích thụ thể adrenergic beta-2, tăng mức cAMP và giảm nồng độ canxi nội bào. Sự giảm nồng độ canxi dẫn đến sự thư giãn của cơ trơn tử cung và do đó, làm giảm các cơn co tử cung sớm.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefpirome (Cefpirom)
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporine thế hệ 4.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc dùng dưới dạng muối cefpirome sulfate. Hàm lượng và liều lượng biểu thị theo cefpirome base.
- Lọ bột đông khô vô khuẩn để pha tiêm 0,5 g, 1 g, 2 g.
- 1,19 g cefpirom sulfat tương đương với khoảng 1,0 g cefpirom base.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ethylhexylglycerin
Loại thuốc
Dung môi làm mềm có hoạt tính kháng khuẩn, sản phẩm phụ khoa.
Dạng thuốc và hàm lượng
Chất lỏng, dạng xịt.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bivalirudin
Loại thuốc
Thuốc chống huyết khối, thuốc ức chế trực tiếp thrombin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột cô đặc để pha dung dịch tiêm hoặc truyền: 250mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fluvastatin
Loại thuốc
Chống tăng lipid huyết (nhóm chất ức chế HMG-CoA reductase, nhóm statin)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 20 mg, 40 mg, 80 mg
Sản phẩm liên quan








