Ranibizumab


Phân loại:

Dược chất

Mô tả:

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Ranibizumab.

Loại thuốc

Thuốc chống sự hình thành tân mạch.

Dạng thuốc và hàm lượng

Dung dịch tiêm, 2,3 mg/0,23 ml; 6 mg (0,3 mg/0,05 mg), 10 mg/ml (0,5 mg/0,05 ml).

Dược động học:

Hấp thu: Sau khi tiêm ranibizumab trong dịch kính hàng tháng cho bệnh nhân bị thoái hóa hoàng điểm liên quan đến tuổi già (AMD) có tân mạch, nồng độ ranibizumab trong huyết thanh thường thấp với nồng độ cao nhất trong huyết thanh (Cmax) thường thấp hơn nồng độ ranibizumab cần thiết để ức chế hoạt động sinh học của VEGF khoảng 50%. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh được dự đoán sẽ đạt được khoảng 1 ngày sau khi tiêm 0,5 mg vào mắt hàng tháng.

Phân bố: Chưa có dữ liệu.

Chuyển hóa: Chưa có dữ liệu.

Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình khoảng 9 ngày.

Dược lực học:

Ranibizumab là một đoạn kháng thể đơn dòng tái tổ hợp giống như ở người nhằm chống lại yếu tố phát triển nội mô mạch máu A ở người (VEGF - A). Nó gắn kết với ái lực cao vào các dạng đồng đẳng VEGF - A (ví dụ VEGF110, VEGF121 và VEGF165), do đó ngăn ngừa sự gắn VEGF - A vào các thụ thể của nó là VEGFR - 1 và VEGFR - 2. Sự gắn VEGFA vào các thụ thể của nó dẫn đến tăng sinh tế bào nội mô và tân mạch, cũng như rò rỉ mạch, tất cả những biến đổi này được cho là góp phần vào sự tiến triển dạng tân mạch trong thoái hóa điểm vàng liên quan đến tuổi già.



Chat with Zalo