Promestriene
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Promestriene
Loại thuốc
Estrogen dùng tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang đặt âm đạo 10 mg.
Kem bôi Promestriene 1%.
Dược động học:
Hấp thu
Kết quả thử nghiệm lâm sàng cho thấy sự hấp thu của Promestriene qua đường âm đạo là rất thấp, ít hơn 150 lần so với khi dùng bằng đường uống. Khi bôi lên da, dưới 1% Promestriene chuyển qua hệ thống da.
Phân bố
Không có thông tin.
Chuyển hóa
Sử dụng Promestriene 10 mg bằng đường âm đạo không làm tăng nồng độ các chất chuyển hóa của Promestriene trong vòng tuần hoàn, đặc biệt là Estradiol và Estrone.
Thải trừ
Không tích lũy ở mô và thời gian bán thải không quá 24 giờ.
Khi sử dụng bằng đường toàn thân cho động vật, Promestriene là một Estradiol Dietheroxide, sẽ trải qua sự khử alkyl để phóng thích 2 monoether (ở vị trí 3 và 17 beta) và được đào thải nguyên dạng hoặc một phần bị biến đổi thành Estradiol.
Dược lực học:
Promestriene có tác dụng estrogen tại chỗ lên niêm mạc của đường sinh dục dưới nên phục hồi được khả năng dinh dưỡng của niêm mạc.
Promestriene chỉ được sử dụng tại chỗ và do đó không có tác dụng estrogen trên các cơ quan ở xa, đặc biệt ở tử cung, vú và tuyến yên.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sibutramine
Loại thuốc
Thuốc gây chán ăn (Anorexiants)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 5 mg, 10 mg, 15 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Opium.
Loại thuốc
Thuốc chủ vận opiate.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dùng đường uống: Cồn thuốc 200 g/L.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Norethisterone.
Loại thuốc
Thuốc tránh thai; Progestin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên tránh thai đường uống: 0,35 mg norethisterone.
Viên nén: 5 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Oxaprozin
Loại thuốc
Thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 600 mg, 1200 mg.
Sản phẩm liên quan