Procyclidine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Procyclidine.
Loại thuốc
Thuốc điều trị Parkinson; thuốc kháng cholinergic.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 5 mg, 2,5 mg.
- Dung dịch uống 2,5 mg/5 ml; 5 mg/5 ml.
- Dung dịch tiêm 5 mg/ml.
Dược động học:
Hấp thu và phân bố
Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa với sinh khả dụng cao. Procyclidine tiêm tĩnh mạch khởi phát tác dụng sau 5 – 20 phút và cho hiệu quả kéo dài đến 4 giờ.
Thể tích phân bổ khoảng 1 L/kg.
Chuyển hóa và thải trừ
Sự chuyển hóa của procyclidine chưa được nghiên cứu đầy đủ nhưng chỉ một lượng nhỏ thuốc được bải tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Khi dùng đường uống, khoảng 1/5 liều được chuyển hóa ở gan, chủ yếu bởi cytochrom P450 và sau đó được liên hợp với axit glucuronic.
Thời gian bán thải trong huyết tương trung bình sau khi uống và tiêm tĩnh mạch là khoảng 12 giờ.
Dược lực học:
Procyclidine là một chất kháng cholinergic tổng hợp, ngăn chặn tác dụng kích thích của acetylcholine tại thụ thể muscarinic. Thuốc giúp cải thiện các triệu chứng của bệnh Parkinson bằng cách đối kháng các thụ thể cholinergic, tái lập lại sự cân bằng dopamin và acteylcholine ở thần kinh trung ương. Procyclidine đặc biệt hiệu quả trong việc làm giảm tình trạng cứng cơ và khớp. Ngoài ra, procyclidine cũng có hiệu quả với các triệu chứng run, rối loạn vận động, khó nói và viết, dáng đi bất thường, tăng tiết và chảy nước bọt, đổ mồ hôi, trợn mắt (oculogyric crises) và tâm trạng chán nản.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fenoldopam (fenoldopam mesylate)
Loại thuốc
Thuốc giãn mạch trực tiếp dẫn xuất benzazepine
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch đậm đặc để truyền tĩnh mạch 10 mg/ml (fenoldopam), ống 1 ml, 2 ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Erlotinib hydrochloride (Erlotinib hydroclorid)
Loại thuốc
Thuốc ức chế kinase, chống ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 25 mg; 100 mg; 150 mg.
Sản phẩm liên quan





