Arbutamine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Arbutamine, được quản lý thông qua hệ thống phân phối thuốc được điều khiển bằng máy tính, được chỉ định để khơi gợi các phản ứng tim mạch cấp tính, tương tự như sản xuất bằng tập thể dục, để hỗ trợ chẩn đoán sự hiện diện hoặc vắng mặt của bệnh động mạch vành ở những bệnh nhân không thể Tập thể dục đầy đủ.
Dược động học:
Arbutamine là một catecholamine tổng hợp có đặc tính chronotropic và inotropic dương tính. Tác dụng chronotropic (tăng nhịp tim) và inotropic (tăng lực co bóp) của arbutamine phục vụ cho việc bắt chước tập thể dục bằng cách tăng hoạt động của tim (gây căng thẳng) và gây thiếu máu cơ tim ở bệnh nhân bị tổn thương động mạch vành. Sự gia tăng nhịp tim gây ra bởi arbutamine được cho là hạn chế tưới máu dưới màng cứng khu vực, do đó hạn chế quá trình oxy hóa mô. Trong các xét nghiệm chức năng, arbutamine được lựa chọn nhiều hơn cho các thụ thể beta-adrenergic so với các thụ thể alpha-adrenergic. Hoạt động beta-agonist của arbutamine cung cấp căng thẳng cho tim bằng cách tăng nhịp tim, co bóp tim và huyết áp tâm thu. Mức độ hạ huyết áp xảy ra đối với một hoạt động chronotropic nhất định là ít hơn với arbutamine, ví dụ, với isoproterenol vì hoạt động của thụ thể alpha được giữ lại.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Apraclonidine
Loại thuốc
Chất chủ vận α2–adrenergic chọn lọc, thuốc nhỏ mắt.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhỏ mắt 0,5%, 1% w/v (10 mg/mL) dưới dạng apraclonidine hydrochloride.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alpha tocopherol (Vitamin E).
Loại thuốc
Vitamin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 100 đvqt, 200 đvqt, 400 đvqt, 500 đvqt, 600 đvqt, 1000 đvqt.
Viên nang 100 đvqt, 200 đvqt, 400 đvqt, 500 đvqt, 600 đvqt, 1000 đvqt.
Viên nang dạng phân tán trong nước: 100 đvqt, 200 đvqt, 400 đvqt.
Viên nén hoặc viên bao đường 10, 50, 100 và 200 mg dl-alpha tocopheryl acetat.
Nang 200 mg, 400 mg, 600 mg.
Thuốc mỡ 5 mg/1 g.
Thuốc tiêm dung dịch dầu 30, 50, 100 hoặc 300 mg/ml, tiêm bắp.
Thuốc tiêm dung dịch dầu 50 đvqt/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Losartan
Loại thuốc
Thuốc đối kháng thụ thể AT1 của angiotensin II.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim, dạng muối kali: 12,5 mg, 25 mg, 50 mg, 100 mg.
Viên nén bao phim dạng phối hợp: 50 mg (100 mg) Losartan và 12,5 mg (25 mg) hydrochlorothiazid.
Sản phẩm liên quan










