Probucol
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Một loại thuốc dùng để giảm cholesterol LDL và HDL nhưng ít có tác dụng đối với cholesterol huyết thanh-triglyceride hoặc VLDL. (Từ Martindale, Dược điển bổ sung, lần thứ 30, tr993).
Dược động học:
Probucol làm giảm cholesterol huyết thanh bằng cách tăng tỷ lệ phân đoạn của quá trình dị hóa lipoprotein mật độ thấp (LDL) trong con đường chuyển hóa cuối cùng để loại bỏ cholesterol khỏi cơ thể. Ngoài ra, probucol có thể ức chế giai đoạn đầu của quá trình sinh tổng hợp cholesterol và ức chế một chút sự hấp thụ cholesterol trong chế độ ăn uống. Thông tin gần đây cho thấy rằng probucol có thể ức chế quá trình oxy hóa và lắng đọng mô của cholesterol LDL, do đó ức chế quá trình tạo xơ vữa. Nó xuất hiện để ức chế dòng chảy lipid tế bào qua trung gian ABCA1.
Dược lực học:
Probucol làm giảm mức cholesterol trong máu bằng cách tăng tỷ lệ dị hóa LDL. Ngoài ra, probucol có thể ức chế tổng hợp cholesterol và làm chậm quá trình hấp thụ cholesterol. Probucol là một loại thuốc chống oxy hóa mạnh mẽ thường được sử dụng để ngăn ngừa bệnh mạch máu do các gốc tự do trong cơ thể.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Phentermine
Loại thuốc
Dẫn chất của amphetamine. Nhóm thuốc kích thích thần kinh trung ương và giao cảm
Dạng thuốc và hàm lượng
Phức chất nhựa phentermine 15 mg, 30 mg
Viên nang 15 mg, 30 mg, 37,5 phentermine hydrochloride
Viên nén 8 mg, 37,5 mg phentermine hydrochloride
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Idursulfase.
Loại thuốc
Enzyme lysosome.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền – 2 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Captopril
Loại thuốc
Thuốc ức chế men chuyển
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 12,5 mg, 25 mg, 50 mg, 100 mg.
Hỗn dịch uống 25mg/ 5mL.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ezetimibe.
Loại thuốc
Thuốc ức chế hấp thu cholesterol.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 10 mg
Viên nén phối hợp ezetimibe / simvastatin 10 mg/20 mg, 10 mg/40 mg, 10 mg/80 mg
Viên nén phối hợp ezetimibe / bempedoic acid 10 mg/180 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Carboplatin
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, hợp chất có platin
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ 50 mg, 150 mg và 450 mg bột đông khô màu trắng đã tiệt khuẩn. Mỗi lọ có thêm cùng khối lượng manitol, kèm ống dung môi để pha thành dung dịch 1%.
Lọ dung dịch 50 mg/5 ml, 150 mg/45 ml, 450 mg/45 ml, 600 mg/60 ml, dung dịch 10 mg/ml.
Sản phẩm liên quan









