Thuốc Jointmeno 150mg Laboratorios Liconsa phòng và điều trị loãng xương sau kỳ mãn kinh (1 vỉ x 1 viên)
Danh mục
Thuốc xương khớp
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 1 Vỉ x 1 Viên
Thành phần
Ibandronic acid
Thương hiệu
Laboratorios Liconsa - LICONSA
Xuất xứ
Ba Lan
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-20305-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Jointmeno được sản xuất bởi công ty Laboratorios Liconsa – Tây Ban Nha, với thành phần chính acid ibandronic, là thuốc dùng để phòng và điều trị loãng xương ở phụ nữ sau thời kỳ mãn kinh có nguy cơ tăng gãy xương.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Uống thuốc vào buổi sáng sau khi ngủ dậy (ít nhất 6 tiếng) và một giờ trước khi ăn hoặc uống trong ngày (trừ nước) hoặc trước khi uống bất kỳ thuốc hoặc thực phẩm bổ sung nào (bao gồm calci) dùng đường uống.
Uống nguyên viên thuốc với một ly nước đầy (180 – 240 ml) trong khi bệnh nhân đang ngồi hoặc đứng ở tư thế thẳng, không nên nằm nghỉ trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc.
Bệnh nhân không nên nhai và ngậm viên thuốc vì có khả năng gây loét miệng, hầu và họng.
Chỉ dùng nước lọc để uống thuốc. Không nên sử dụng một số loại nước khoáng có bổ sung nồng độ calci cao.
Liều dùng
Liều bình thường
Liều khuyên dùng là một viên nén bao phim 150 mg mỗi tháng. Nên chọn một ngày cố định trong tháng để uống.
Bệnh nhân nên uống bổ sung calci và/hoặc vitamin D nếu chế độ ăn hàng ngày không cung cấp đủ 2 chất này.
Các trường hợp đặc biệt
Suy thận
Không cần thiết phải điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình có độ thanh thải creatinine từ 30 ml/phút. Không dùng acid ibandronic ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút do hạn chế dữ liệu lâm sàng.
Suy gan, người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em
Không dùng thuốc cho trẻ em, acid ibandronic chưa được nghiên cứu ở trẻ em.
Thời gian tối ưu điều trị loãng xương bằng biphosphonate chưa được thiết lập. Nên định kỳ đánh giá lại việc tiếp tục điều trị dựa trên lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn ở từng bệnh nhân, đặc biệt là sau 5 năm sử dụng trở lên.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có thông tin cụ thể về việc điều trị quá liều acid ibandronic. Tuy nhiên, dựa trên kiến thức của nhóm hợp chất này, quá liều có thể dẫn đến tác dụng phụ ở đường tiêu hóa trên (như đau bụng trên, khó tiêu, viêm thực quản, viêm dạ dày, hoặc loét) hoặc hạ calci huyết. Nên dùng sữa hoặc thuốc kháng acid để kết hợp với acid ibandronic làm giảm độc và điều trị triệu chứng đối với các tác dụng phụ khác. Do nguy cơ kích thích thực quản, không nên gây nôn và bệnh nhân nên duy trì tư thế thẳng đứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Trong trường hợp quên uống thuốc, nên uống một viên vào sáng hôm sau ngay khi nhớ ra, nếu thời gian đến lượt uống kế tiếp > 7 ngày. Sau đó, bệnh nhân trở lại uống 1 viên/tháng vào ngày đã chọn.
Nếu còn từ 1 – 7 ngày nữa là đến lượt uống tiếp theo, nên đợi đến lượt kế tiếp và uống thuốc như thường lệ.
Không nên dùng 2 viên thuốc trong vòng 7 ngày.
Khi sử dụng thuốc Jointmeno, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các tác dụng phụ nghiêm trọng bệnh nhân có thể gặp:
-
Dị ứng: Phát ban, ngứa, phù mặt, môi, lưỡi và họng kèm khó thở, phản ứng dị ứng nghiêm trọng có khả năng đe dọa tính mạng.
-
Đau nặng ở ngực, đau dữ dội sau khi ăn hoặc uống, buồn nôn nghiêm trọng, hoặc nôn mửa.
-
Các triệu chứng giống như cúm.
-
Đau hoặc lở miệng/hàm.
-
Đau và viêm mắt (nếu kéo dài).
-
Đau mới xảy ra, yếu hay khó chịu ở đùi, hông hoặc háng. Đây có thể là dấu hiệu sớm nứt gãy bất thường ở xương đùi.
Các tác dụng phụ khác:
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Thần kinh: Đau đầu.
-
Cơ xương: Đau cơ hoặc tê cứng cơ, đau khớp, đau lưng.
-
Tim mạch: Tăng huyết áp.
-
Tiêu hóa: Ợ nóng, đau dạ dày, trào ngược dạ dày – thực quản, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy hoặc táo bón.
-
ADR khác: Phát ban, các triệu chứng giống cúm (sốt, run, rùng mình, cảm giác khó chịu, mệt mỏi, đau nhức xương, đau cơ và khớp).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Hô hấp: Hen suyễn.
-
Thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt.
-
Tiêu hóa: Đầy hơi.
-
ADR khác: Yếu người, đau lưng.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Phản ứng quá mẫn: Phù mặt, môi mà miệng, phát ban, ngứa.
-
Tiêu hóa: Viêm tá tràng, đau dạ dày.
-
Mắt: Đau hoặc viêm mắt.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
-
Sốc phản vệ, hoại tử xương hàm, hội chứng Steven – Johnson.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho nhân viên y tế ngay nếu có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào nêu trên, bệnh nhân có thể cần điều trị y tế khẩn cấp.