Thuốc Tenofovir 300-MV US Pharma điều trị nhiễm HIV-1, dự phòng sau phơi nhiễm HIV (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc kháng virus
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Tenofovir disoproxil fumarat
Thương hiệu
Usp - CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
QLÐB-486-15
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Tenofovir 30-MV là sản phẩm của US Pharma USA, có thành phần chính là Tenofovir dưới dạng Tenofovir disoproxil fumarat, được chỉ định điều trị bệnh nhân nhiễm HIV-1 kết hợp với các thuốc ức chế retrovirus khác; dự phòng sau phơi nhiễm HIV được dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác; viêm gan siêu vi B mãn tính.
Thuốc Tenofovir 30-MV được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Cách dùng
Thuốc Tenofovir 30-MV dùng đường uống. Thuốc Tenofovir 30-MV uống nguyên viên thuốc với nhiều nước, cách xa bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn
Bệnh nhân nhiễm HIV: 300 mg/1 lần/ngày.
Dự phòng sau phơi nhiễm HIV:
-
Dự phòng do nguyên nhân nghề nghiệp: Uống 300 mg/1 lần/ngày. Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc (tốt nhất trong vòng vài giờ hơn là vài ngày) và tiếp tục trong 4 tuần tiếp theo nếu dung nạp.
-
Dự phòng không do nguyên nhân nghề nghiệp: Uống 300 mg/1 lần/ngày. Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc (tốt nhất trong vòng 72 giờ sau tiếp xúc) và tiếp tục trong 28 ngày.
Viêm gan siêu vi B mãn tính: Uống 300 mg/1 lần/ngày. Thời gian điều trị thích hợp vẫn chưa được xác định.
Bệnh nhân suy gan: Điều trị nhiễm HIV và viêm gan siêu vi B mãn tính: Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan.
Bệnh nhân suy thận: Điều trị nhiễm HIV và viêm gan siêu vi B mãn tính:
Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin trong khoảng 50 - 80 ml/phút.
Với bệnh nhân suy thận từ trung bình đến nặng, cần chỉnh liều dùng dựa trên độ thanh thải creatinin < 50 ml/phút.
Bảng điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) |
Liều dùng tenofovir |
30 – 49 |
300 mg dùng cách nhau mỗi 48 giờ |
10 – 29 |
300 mg dùng cách nhau mỗi 72 – 96 |
Bệnh nhân thẩm phân máu |
300 mg dùng cách nhau mỗi 7 ngày hoặc 12 giờ sau thầm phân máu có cải thiện |
Không có liều khuyến cáo cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút và không thẩm phân máu.
Người cao tuổi: Chọn liều cho bệnh nhân cao tuổi phải thận trọng, vì người cao tuổi liên quan đến suy giảm chức năng gan, thận, chức năng tim mạch và các bệnh, thuốc đi kèm.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Kinh nghiệm cận lâm sàng còn hạn chế về các liều cao hơn liều điều trị 300 mg. Trong một nghiên cứu với liều uống 600 mg tenofovir disoproxil fumarat cho 8 bệnh nhân uống trong 28 ngày. Kết quả: Không có các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng nào xảy ra được báo cáo. Hậu quả của các liều dùng cao hơn hiện chưa được biết.
Nếu có quá liều, bệnh nhân biểu hiện bằng chứng ngộ độc, cần tiến hành điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Tenofovir được dễ dàng thẩm tách máu với hệ số chiết tách gần 54%. Với liều uống 300 mg tenofovir disoproxil fumarat, sau 4 giờ thầm tách máu đã loại bỏ gần 10% của liều dùng.
Nếu có bất cứ triệu chứng quá liều nào thì ngưng dùng thuốc ngay và thông báo ngay cho bác sĩ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Tenofovir 30-MV, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm phosphat huyết thanh.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt.
-
Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, chướng bụng, đầy hơi.
-
Rối loạn gan mật: Tăng transaminase.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban.
-
Rối loạn khác: Suy nhược, mệt mỏi.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ kali máu.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu.
-
Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.
-
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Tiêu cơ vân, suy nhược cơ bắp.
-
Rối loạn thần và tiết niệu: Tăng creatinine, các tác dụng không mong muốn trên ống lượn gần (bao gồm hội chứng Fanconi).
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Nhiễm acid lactic.
-
Rối loạn gan mật: Nhiễm mỡ gan, viêm gan.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch.
-
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Loãng xương (biểu hiện như đau xương và không thường xuyên góp phần gãy xương), bệnh cơ.
-
Rối loạn thần và tiết niệu: Suy thận cấp tính, suy thận, hoại tử ống thận cấp, viêm thận (bao gồm cả viêm thận kẽ cấp tính), đái tháo nhạt nephrogenic.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.