Polistes exclamans venom protein
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Polistes exclamans nọc độc protein là một chiết xuất của Polistes exclamans nọc độc. Polistes exclamans protein nọc độc được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Brecanavir
Xem chi tiết
Brecanavir (VX-385) một chất ức chế protease aspartic hoạt động bằng miệng (PI), được điều tra bởi Vertex và GlaxoSmithKline để điều trị HIV. Vào tháng 7 năm 2006, Vertex chỉ ra rằng họ dự kiến GSK sẽ bắt đầu thử nghiệm thuốc giai đoạn III vào năm 2007. Vào tháng 12 năm 2006, GSK đã công bố quyết định ngừng phát triển brecanavir để điều trị HIV. Quyết định dựa trên các vấn đề liên quan đến công thức của thuốc.
Tulobuterol
Xem chi tiết
Tulobuterol đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
Ambroxol
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ambroxol
Loại thuốc
Thuốc long đờm
Dạng thuốc và hàm lượng
- Ambroxol chủ yếu được dùng dưới dạng muối hydroclorid.
- Viên nén 30 mg.
- Dung dịch uống, lọ 50 ml: 30 mg/5 ml.
- Thuốc tiêm: 15 mg/2 ml.
- Khí dung: 15 mg/2 ml.
- Sirô: 15 mg/5 ml, 30 mg/5 ml.
- Nang giải phóng chậm 75 mg.
1-benzylimidazole
Xem chi tiết
1-benzylimidazole, một dẫn xuất N-imidazole, đã được chứng minh là có hoạt tính cardiotonic mạnh.
AR-9281
Xem chi tiết
AR-9281 ức chế epoxide hydrolase hòa tan.
{[5-(5-nitro-2-furyl)-1,3,4-oxadiazol-2-yl]thio}acetic acid
Xem chi tiết
Hợp chất này thuộc về nitrofurans. Đây là những hợp chất chứa một vòng furan mang nhóm nitro. Nó nhắm mục tiêu protein aldose reductase.
Imexon
Xem chi tiết
Imexon là một chất đang được nghiên cứu trong điều trị một số loại ung thư, bao gồm tuyến tụy, phổi, vú, tuyến tiền liệt, khối u ác tính và đa u tủy. Nó thuộc họ thuốc gọi là dẫn xuất cyanoaziridine. Cũng được gọi là Amplimexon. Imexon là một dẫn xuất cyanoaziridine. Imexon là một phân tử nhỏ liên kết thiol gây ra quá trình oxy hóa ty thể, mất tiềm năng màng và cytochrom C, dẫn đến apoptosis.
EGS21
Xem chi tiết
EGS21 (TM) là một hợp chất beta-D-glucosylceramide (GC). Nó là một liệu pháp tiềm năng để điều trị rối loạn qua trung gian miễn dịch. GC là một glycolipid đã được các nhà khoa học và cộng tác viên của Enzo chứng minh là hoạt động như một chất chống viêm trong các hệ thống mô hình động vật, và do đó được đánh giá là một loại thuốc quan trọng trong điều trị các bệnh qua trung gian miễn dịch khác nhau, như bệnh Crohn, viêm gan, viêm gan nhiễm mỡ không do rượu (NASH) hoặc gan nhiễm mỡ và HIV.
Enfortumab vedotin
Xem chi tiết
Enfortumab vedotin đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị khối u, ung thư và ung thư y tế.
Duck
Xem chi tiết
Chiết xuất gây dị ứng vịt được sử dụng trong thử nghiệm gây dị ứng.
Avena sativa pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Avena sativa là phấn hoa của cây Avena sativa. Phấn hoa Avena sativa chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Filanesib
Xem chi tiết
Filanesib là một chất ức chế Kinesin Spulum Protein (KSP) mạnh gây ra hồi quy khối u rõ rệt trong các mô hình tiền lâm sàng của khối u rắn và bệnh bạch cầu ở người, thường dẫn đến phản ứng lâu bền.
Sản phẩm liên quan









