Pitavastatin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pitavastatin
Loại thuốc
Thuốc hạ lipid máu, chất ức chế HMG-CoA reductase (nhóm statin).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 1 mg; 2 mg; 4 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Được hấp thụ từ đường tiêu hóa, chủ yếu từ ruột non, với một lượng rất nhỏ được hấp thụ từ ruột kết. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1 giờ sau khi dùng viên nén.
Phân bố
Tỷ lệ thuốc gắn với protein huyết tương rất cao.
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa tại gan.
Thải trừ
Bài tiết chủ yếu qua phân và một phần nhỏ qua nước tiểu.
Thời gian bán thải của thuốc khoảng 12 giờ.
Dược lực học:
Piatavastatin ức chế enzym HMG-CoA reductase (enzym xúc tác chuyển HMG-CoA thành mevalonat), làm giảm sinh tổng hợp cholesterol ở gan; điều này dẫn đến sự gia tăng biểu hiện của các thụ thể LDL trên bề mặt tế bào gan, sau đó, làm tăng sự thanh thải LDL-cholesterol ở gan ra khỏi máu. Làm giảm nồng độ trong huyết thanh của cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, VLDL-cholesterol, apo B và triglycerid, làm tăng nồng độ HDL-cholesterol huyết thanh ở những người bệnh bị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp.
Statin có thể làm chậm sự tiến triển và/hoặc gây thoái triển xơ vữa động mạch trong bệnh mạch vành và/hoặc động mạch cảnh, giúp điều chỉnh huyết áp ở bệnh nhân tăng cholesterol máu bị tăng huyết áp và có hoạt tính chống viêm.
Xem thêm
Lepirudin giống hệt với hirudin tự nhiên ngoại trừ việc thay thế leucine cho isoleucine ở đầu N của phân tử và không có nhóm sulfate trên tyrosine ở vị trí 63. Nó được sản xuất thông qua các tế bào nấm men. Bayer đã ngừng sản xuất lepirudin (Refludan) có hiệu lực từ ngày 31 tháng 5 năm 2012.
Potassium myristate là gì?
Tên thường gọi: Potassium myristate.
PubChem CID: 23686147.
Tên gọi khác: Potassium tetradecanoate; Myristic acid, potassium salt; Tetradecanoic acid, potassium salt.
Công thức hóa học phân tử của Potassium myristate là C14H27KO2, trọng lượng phân tử là 266.46 g/mol.
Potassium myristate là một muối kali của axit Myristic. Axit myristic, còn được gọi là axit tetradecanoic, xuất hiện tự nhiên trong dầu mỡ động thực vật như dầu cọ, dầu dừa và dầu nhục đậu khấu.
Potassium myristate được biết đến là một dạng tinh thể bột mịn màu trắng. Về độ hòa tan, Potassium myristate có khả năng hòa tan trong nước nóng và ethanol nóng, hòa tan ít trong dung môi hữu cơ như ete và ethanol lạnh.
Potassium myristate là một thành phần chất tẩy rửa dạng lỏng. Về tính chất, Potassium myristate có khả năng bôi trơn, khả năng phân tán và nhũ hóa rất tốt. Potassium myristate còn được sử dụng làm một chất phụ gia trong thực phẩm. Được sử dụng như một chất kết dính, chất nhũ hóa và chất chống vón cục.
Muối của axit béo là một chất hoạt động bề mặt anion, do đó Potassium myristate có hoạt tính kháng khuẩn lâu dài chống lại các tác nhân vi khuẩn như Streptococcus. Ngoài ra Potassium myristate còn được dùng làm chất tẩy rửa thành phần xà phòng. Lưu ý Potassium myristate có thể làm khô da và gây kích ứng da.
Điều chế sản xuất Potassium myristate
Potassium myristate thường được điều chế từ dầu dừa và kali hydroxit và xà phòng kali laurat sau đó được sử dụng cùng nhau.
Cơ chế hoạt động
Potassium myristate được sử dụng như một chất hoạt động bề mặt và chất nhũ hóa trong các sản phẩm mỹ phẩm.
Với vai trò là một chất hoạt động bề mặt, Potassium myristate làm giảm sức căng bề mặt giữa hai thành phần của sản phẩm như hai chất lỏng hoặc chất lỏng và chất rắn. Cấu trúc Potassium myristate chứa một đầu ưa nước và kỵ nước, do đó nó có thể thu hút bụi bẩn, dầu và các tạp chất khác tích tụ trên bề mặt da, sau đó có thể rửa sạch dễ dàng bằng nước. Bằng cách này, nó làm sạch bề mặt của da hoặc tóc. Hơn nữa, một số loại bột rắn khá mịn và rất khó để làm ướt và trộn chúng theo công thức. Vì vậy, khi chất hoạt động bề mặt được sử dụng trong công thức, nó làm giảm sức căng bề mặt giữa bột và dung môi và giúp trộn nhanh.
Với vai trò là một chất nhũ hóa, nó mang lại sự ổn định cho sản phẩm. Sản phẩm thường có thành phần gốc dầu và nước bị tách thành các thành phần riêng, khi đó chất nhũ hóa sẽ giúp ổn định sản phẩm, ngăn ngừa sự tách biệt của các thành phần và cho phép phân phối đồng đều các thành phần của sản phẩm khi được sử dụng. Potassium myristate có khả năng nhũ hóa được sử dụng trong các công thức sản phẩm làm sạch, sản phẩm tắm, và các sản phẩm chăm sóc tóc và da khác.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Oxybutynin
Loại thuốc
Thuốc chống co thắt đường tiết niệu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 2,5 mg, 3 mg, 5 mg, 10 mg (dưới dạng oxybutynin hydrochloride).
Sirô: 5 mg/5 ml; dung dịch cồn ngọt 2,5 mg/5 ml (dưới dạng oxybutynin hydrochloride).
Viên nén tác dụng kéo dài: 5 mg, 10 mg, 15 mg (dưới dạng oxybutynin hydrochloride).
Thuốc dán hấp thu qua da mỗi ngày khoảng 3,9 mg (36 mg/43 cm2). Gói gel chứa 100 mg (dưới dạng oxybutynin).
Sản phẩm liên quan