Budiodarone
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Budiodarone (ATI-2042) là một chất chống loạn nhịp và tương tự hóa học của amiodarone hiện đang được nghiên cứu trong các thử nghiệm lâm sàng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Influenza a virus a/michigan/45/2015 x-275 (h1n1) antigen (formaldehyde inactivated)
Xem chi tiết
Cúm một loại kháng nguyên a / michigan / 45/2015 x-275 (h1n1) (bất hoạt formaldehyd) là một loại vắc-xin.
Atamestane
Xem chi tiết
Atamestane đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Ung thư vú, Neoplasms và Neoplasms, Hormone-Depitive.
Mavatrep
Xem chi tiết
Mavatrep đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị viêm xương khớp, Đầu gối.
Hydroclorothiazid
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (hoạt chất)
Hydrochlorothiazide
Loại thuốc
Thuốc lợi tiểu thiazide.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang uống hàm lượng 12,5 mg hay viên uống hàm lượng 12,5 mg, 25 mg, 50 mg.
Haloperidol
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Haloperidol
Loại thuốc
Thuốc an thần kinh thuộc nhóm butyrophenon
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 0,5 mg; 1 mg; 1,5 mg; 2 mg; 5 mg; 10 mg và 20 mg.
- Thuốc tiêm: 5 mg haloperidol lactat/ml; 50 mg và 100 mg haloperidol decanoat/ml (tính theo base).
- Dung dịch uống: 0,05% (40 giọt = 1 mg); 0,2% (10 giọt = 1 mg); 0,1% (1 mg/ml).
Ambrosia chamissonis pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Ambrosia chamissonis là phấn hoa của cây Ambrosia chamissonis. Phấn hoa Ambrosia chamissonis chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Amodiaquine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amodiaquine.
Loại thuốc
Thuốc điều trị sốt rét.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén amodiaquine/artesunate: 153mg/50mg; 300mg/100mg; 600mg/200mg.
Thuốc cốm pha hỗn dịch uống amodiaquine/artesunate: 75mg/25mg.
alpha-Hydroxy glycineamide
Xem chi tiết
Alpha-hydroxy glycineamide (αHGA) là chất chuyển hóa chống vi rút hoạt động của tri-peptide glycyl-prolyl-glycine-amide (GPG-NH2). αHGA ức chế sự sao chép của HIV-1 in vitro bằng cách can thiệp vào sự hình thành capsid. Nó cũng có ảnh hưởng đến protein vỏ gp160 của virus. [A31692]
Human papillomavirus type 52 L1 capsid protein antigen
Xem chi tiết
Kháng nguyên protein capsid loại 52L1 ở người được chứa trong Gardasil là một loại vắc-xin tiêm bắp. Đây là loại vắc-xin cho thanh niên và phụ nữ từ 9-26 tuổi để phòng ngừa các bệnh do Human Papillomavirus (HPV) loại 52 Vắc-xin được điều chế từ các hạt giống như vi-rút tinh khiết (VLPs) của capsid chính (L1) protein của loại HPV 52 được sản xuất bằng cách lên men riêng biệt trong tái tổ hợp * Saccharomyces cerevisiae * và tự lắp ráp thành VLPs.
AICA ribonucleotide
Xem chi tiết
5-Aminoimidazole-4-carboxamide ribonucleotide (AICAR) là một chất trung gian trong việc tạo ra inosine monophosphate. AICAR là một chất tương tự của adenosine monophosphate (AMP) có khả năng kích thích hoạt động của protein kinase phụ thuộc AMP (AMPK). AICAR đã được sử dụng lâm sàng để điều trị và bảo vệ chống lại tổn thương do thiếu máu cơ tim. Thuốc được sử dụng lần đầu tiên vào những năm 1980 như một phương pháp để bảo tồn lưu lượng máu đến tim trong quá trình phẫu thuật. Hiện nay, loại thuốc này cũng đã được chứng minh là một phương pháp điều trị tiềm năng cho bệnh tiểu đường bằng cách tăng hoạt động trao đổi chất của các mô bằng cách thay đổi thành phần vật lý của cơ bắp.
Indium In-111
Xem chi tiết
Indium In-111 đang được nghiên cứu trong thử nghiệm lâm sàng NCT00493454 (Ibritumomab Tiuxetan để điều trị các khối u lympho không có nang CD20 + không có nang).
Carya cordiformis pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Carya cordiformis là phấn hoa của cây Carya cordiformis. Phấn hoa Carya cordiformis chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Sản phẩm liên quan






