Pergolide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pergolide
Loại thuốc
Chống ung thư não do dopaminergic.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 0,05 mg, 0,25 mg, 1 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Không có thông tin về sinh khả dụng đường uống của Pergolide mesylate do thiếu xét nghiệm đủ nhạy để phát hiện thuốc sau khi dùng một liều duy nhất. Tuy nhiên, sau khi uống Pergolide mesylate có gắn nhãn phóng xạ 14 C, khoảng 55% hoạt độ phóng xạ được sử dụng có thể được phục hồi từ nước tiểu và 5% từ CO2 hết hạn, cho thấy rằng một phần đáng kể được hấp thụ. Không thể kết luận gì về mức độ thanh thải trước hệ thống, nếu có.
Phân bố
Dữ liệu về sự phân bố sau hấp thu của Pergolide không có sẵn. Pergolide liên kết khoảng 90% với protein huyết tương. Mức độ liên kết với protein này có thể cần được xem xét khi Pergolide mesylate được dùng chung với các loại thuốc khác được biết là có ảnh hưởng đến sự gắn kết với protein.
Chuyển hóa và thải trừ
Ít nhất 10 chất chuyển hóa đã được phát hiện, bao gồm N-Desropyl Pergolide, Pergolide sulfoxide và Pergolide sulfone. Pergolide sulfoxide và Pergolide sulfone là chất chủ vận dopamine ở động vật. Các chất chuyển hóa được phát hiện khác chưa được xác định và không biết liệu có bất kỳ chất chuyển hóa nào khác có hoạt tính dược lý hay không.
Đường bài tiết chủ yếu là thận.
Dược lực học:
Pergolide mesylate là một chất chủ vận mạnh của thụ thể dopamine. Pergolide mạnh hơn bromocriptine từ 10 đến 1000 lần trên cơ sở miligam trên miligam trong các hệ thống thử nghiệm in vitro và in vivo khác nhau. Pergolide mesylate ức chế sự tiết prolactin ở người; nó gây ra sự gia tăng thoáng qua nồng độ hormone tăng trưởng trong huyết thanh và giảm nồng độ hormone tạo hoàng thể trong huyết thanh.
Trong bệnh Parkinson, Pergolide mesylate được cho là có tác dụng điều trị bằng cách kích thích trực tiếp các thụ thể dopamine sau synap trong hệ thống nigrostriatal.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Carboprost tromethamine
Loại thuốc
Dẫn xuất tổng hợp của prostaglandin F 2α, kích thích cơ trơn tử cung.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm (250 mcg/ml).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Calcium ascorbate.
Loại thuốc
Vitamin.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang: 500 mg, 1000 mg.
- Viên nén: 500 mg, 1000 mg.
- Viên nén nhai: 250 mg.
- Bột: 1,25 g/1,25 ml; 1 g/ml; 4,5 g/5 ml; 825 mg/g; 1,3 g/1,25 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hydroxyzine (hydroxyzin)
Loại thuốc
Kháng histamin, chống nôn, chống ngứa, làm dịu
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 25 mg, 50 mg, 100 mg
Hỗn dịch: 25 mg/5 ml
Sirô: 10 mg/5 ml
Viên nén: 10 mg, 25 mg, 50 mg, 100 mg
Thuốc tiêm: 25 mg/ml, 50 mg/ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Saquinavir
Loại thuốc
Thuốc kháng virus ức chế protease HIV.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc được dùng dưới dạng saquinavir mesilat.
Hàm lượng tính theo saquinavir base. Nang 200 mg, viên nén 500 mg.
Sản phẩm liên quan











