Pentazocine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pentazocine Hydrochloride (Pentazocin)
Loại thuốc
Thuốc giảm đau
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 25mg
Viên nén bao phim 25mg
Viên nang 50mg
Dược động học:
Hấp thu
Pentazocine được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và tiêm bắp. Sau khi dùng đường uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 đến 3 giờ. Sau khi tiêm bắp, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong 15 phút đến 1 giờ.
Phân bố
Pentazocine khuếch tán qua nhau thai, phân bố rộng rãi qua các mô trong cơ thể
Chuyển hóa
Pentazocine được chuyển hóa ở gan.
Thải trừ
Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán 2 – 3 giờ.
Dược lực học:
Pentazocine hydrochloride là một loại thuốc giảm đau có tác dụng tương tự như morphin.
Pentazocine có cả tác dụng chủ vận và đối kháng tại các thụ thể opioid. Pentazocine làm ức chế giai đoạn cảm nhận và dẫn truyền cảm giác đau. Những tác dụng giảm đau này có lẽ là do tác dụng chủ vận tại thụ thể ĸ.
Pentazocine là một chất đối kháng yếu tại µ thụ thể opioid với hiệu lực của nalorphine khoảng 1/5.
Sử dụng Pentazocine liều cao kéo dài có thể gây ra sự phụ thuộc. Nó có thể bị lạm dụng.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fluphenazine (fluphenazin).
Loại thuốc
Thuốc chống loạn thần, thuốc an thần kinh nhóm phenothiazin liều thấp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén (fluphenazine hydroclorid): 1 mg; 2,5 mg; 5 mg; 10 mg.
Cồn thuốc: 2,5 mg/5 ml; dung dịch đậm đặc: 5 mg/ml.
Ống tiêm (fluphenazine hydroclorid trong nước pha tiêm): 2,5 mg/ml; 10 mg/ml.
Ống tiêm (fluphenazine decanoat trong dầu vừng): 50 mg/0,5 ml; 25 mg/ml; 100 mg/ml.
Ống tiêm (fluphenazine enanthat trong dầu vừng): 25 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Butylscopolamine (Butylscopolamin)
Loại thuốc
Chống co thắt, kháng muscarinic
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên bao đường: 10 mg
Ống tiêm: 20 mg/1ml
Viên đặt trực tràng: 10mg
Sản phẩm liên quan