Oxibendazole
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Oxibendazole là một chất ức chế polymerase trong các thử nghiệm pha III trong điều trị nhiễm trùng đường ruột giun sán.
Dược động học:
Oxibendazole gây ra sự thay đổi thoái hóa trong tế bào và tế bào ruột của giun bằng cách liên kết với vị trí nhạy cảm với colchicine của tubulin, do đó ức chế trùng hợp hoặc lắp ráp vào vi ống. Việc mất các vi ống tế bào chất dẫn đến sự suy giảm sự hấp thu glucose của ấu trùng và giai đoạn trưởng thành của ký sinh trùng nhạy cảm và làm cạn kiệt các cửa hàng glycogen của chúng. Sự thay đổi thoái hóa của mạng lưới nội chất, ty thể của lớp mầm và sự giải phóng lysosome sau đó dẫn đến giảm sản xuất adenosine triphosphate (ATP), là năng lượng cần thiết cho sự sống sót của giun sán. Do sản xuất năng lượng giảm, ký sinh trùng bất động và cuối cùng chết.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nabumetone (Nabumeton)
Loại thuốc
Các thuốc chống viêm không steroid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 500 mg, 750mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Primaquine
Loại thuốc
Thuốc chống sốt rét.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 15 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pentamidine
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm, kháng ký sinh trùng
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha dung dịch tiêm/truyền: 300 mg.
Bột pha dung dịch hít qua đường miệng: 300 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pentobarbital
Loại thuốc
Thuốc chống co giật, an thần, gây ngủ
Dạng thuốc và hàm lượng
Sử dụng dưới dạng muối pentobarbital natri
Dung dịch tiêm: 50 mg/ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Peginterferon alfa-2a
Loại thuốc
Thuốc kích thích miễn dịch, interferon
Dạng thuốc và hàm lượng
- Mỗi ống tiêm đóng sẵn 0,5 ml dung dịch chứa 90, 135, 180 microgam peginterferon alfa-2a
- Mỗi ống tiêm đóng sẵn 1 ml dung dịch chứa 180 microgam peginterferon alfa-2a
Sản phẩm liên quan











