Clotiazepam
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clotiazepam.
Loại thuốc
Thuốc điều trị rối loạn lo âu và chứng mất ngủ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 5 mg, 10 mg.
Dược động học:
Hấp thu và phân bố
Sau khi uống, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khoảng 60 phút và thời gian bán thải của clotiazepam là 3 đến 4 giờ.
Chuyển hóa và thải trừ
Clotiazepam được chuyển hóa nhanh và rộng (thời gian bán thải của các chất chuyển hóa thay đổi từ 3 đến 18 giờ). Một số chất chuyển hóa này góp phần vào tác dụng dược lý của clotiazepam. Chất thải trừ không thay đổi không được tìm thấy trong nước tiểu. Sự liên kết với albumin huyết thanh người là 93% đến 95%.
Dược lực học:
Nhóm dược lý: Thianodiazepines.
Tính chất dược lực của clotiazepam tương tự như các sản phẩm thuộc nhóm benzodiazepine.
Cơ chế hoạt động của clotiazepam là một dẫn xuất thianodiazepine vẫn chưa được biết đầy đủ. Phương pháp tác động tương tự như nhóm benzodiazepine, hoạt động chủ yếu ở cấp độ hệ thống limbic, vùng não liên quan trực tiếp đến các trạng thái cảm xúc. Hoạt động của các benzodiazepin liên quan đến việc tăng cố định acid gamma-aminobutyric (GABA) tại các thụ thể GABA-ergic, giúp tăng cường khả năng ức chế của GABA.
Về mặt dược lực học, clotiazepam, giống như tất cả các thuốc benzodiazepin, có tác dụng giải lo âu, chống co giật, giãn cơ và thôi miên.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Đồng sunfat (Copper Sulfate).
Loại thuốc
Nguyên tố vi lượng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén, viên nang 5mg.
Dung dịch: 0.4mg/mL (10mL).
Tên thuốc gốc
Etifoxine
Loại thuốc
Thuốc giải lo âu
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang cứng: 50mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Furosemide (Furosemid)
Loại thuốc
Thuốc lợi tiểu quai.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 20 mg, 40 mg, 80 mg.
- Dung dịch uống 40 mg/5 ml, 10 mg/ml, 20 mg/5ml.
- Thuốc tiêm 10 mg/ml, 20 mg/2 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Desoximetasone
Loại thuốc
Corticosteroids
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem desoximetasone 0.05%; 0.25%
Gel desoximetasone 0.05%
Thuốc mỡ desoximetasone 0.25%
Dạng xịt tại chỗ desoximetasone 0.25%
Dẫn xuất guanethidine tổng hợp định vị phaeochromocytomas và u nguyên bào thần kinh. Đồng vị phóng xạ được sử dụng có thể là iốt-123 để chụp ảnh hoặc iốt-131 để phá hủy các mô chuyển hóa noradrenaline. Iốt 123 là một hạt nhân phóng xạ do cyclotron sản xuất, phân rã thành Te 123 bằng cách bắt electron. Hình ảnh được sản xuất bởi một scintography I123 MIBG. FDA chấp thuận vào ngày 19 tháng 9 năm 2008.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Indapamide (Indapamid)
Loại thuốc
Thuốc lợi tiểu - chống tăng huyết áp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 1,25 mg; 1,5 mg; 2,5 mg.
Sản phẩm liên quan











